1. Môn Toán
  2. Giải bài 59 trang 68 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 59 trang 68 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 59 trang 68 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 59 trang 68 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những phương pháp giải toán tối ưu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng (d:left{ begin{array}{l}x = 8 - t\y = 7\z = - 6 + 9tend{array} right.)? A. (overrightarrow {{u_1}} = left( { - 1;0;9} right)). B. (overrightarrow {{u_2}} = left( {8;7;6} right)). C. (overrightarrow {{u_3}} = left( {1;0;9} right)). D. (overrightarrow {{u_4}} = left( {8;7; - 6} right)).

Đề bài

Vectơ nào sau đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 8 - t\\y = 7\\z = - 6 + 9t\end{array} \right.\)?

A. \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( { - 1;0;9} \right)\).

B. \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {8;7;6} \right)\).

C. \(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {1;0;9} \right)\).

D. \(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {8;7; - 6} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 59 trang 68 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Đường thẳng \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\).

Lời giải chi tiết

Đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 8 - t\\y = 7\\z = - 6 + 9t\end{array} \right.\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( { - 1;0;9} \right)\).

Chọn A.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 59 trang 68 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 59 trang 68 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 59 trang 68 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số, đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

Phần 1: Đề bài và phân tích

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cùng xem lại đề bài của bài 59 trang 68 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều:

(Giả sử đề bài là: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = 3x^2 - 6x + 1. Tìm các điểm cực trị của hàm số.)

Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tìm tập xác định của hàm số.
  2. Tính đạo hàm f'(x).
  3. Tìm các điểm mà f'(x) = 0 hoặc f'(x) không xác định.
  4. Khảo sát dấu của f'(x) trên các khoảng xác định để xác định các điểm cực trị.
  5. Kết luận về các điểm cực trị của hàm số.

Phần 2: Giải chi tiết bài 59 trang 68

Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.

Trong bài toán này, hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = 3x^2 - 6x + 1, do đó tập xác định của hàm số là R.

Bước 2: Tính đạo hàm f'(x).

Đạo hàm f'(x) đã được cho trước: f'(x) = 3x^2 - 6x + 1.

Bước 3: Tìm các điểm mà f'(x) = 0 hoặc f'(x) không xác định.

Ta giải phương trình f'(x) = 0:

3x^2 - 6x + 1 = 0

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:

x = (6 ± √(36 - 4*3*1)) / (2*3) = (6 ± √24) / 6 = (6 ± 2√6) / 6 = 1 ± √6 / 3

Vậy, phương trình f'(x) = 0 có hai nghiệm: x1 = 1 - √6 / 3 và x2 = 1 + √6 / 3.

Bước 4: Khảo sát dấu của f'(x) trên các khoảng xác định để xác định các điểm cực trị.

Ta xét các khoảng sau:

  • Khoảng (-∞; 1 - √6 / 3): Chọn x = 0, f'(0) = 1 > 0, hàm số đồng biến.
  • Khoảng (1 - √6 / 3; 1 + √6 / 3): Chọn x = 1, f'(1) = 3 - 6 + 1 = -2 < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khoảng (1 + √6 / 3; +∞): Chọn x = 2, f'(2) = 3*4 - 6*2 + 1 = 1 > 0, hàm số đồng biến.

Bước 5: Kết luận về các điểm cực trị của hàm số.

Dựa vào bảng xét dấu của f'(x), ta có thể kết luận:

  • Hàm số đạt cực đại tại x = 1 - √6 / 3, giá trị cực đại là f(1 - √6 / 3).
  • Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 + √6 / 3, giá trị cực tiểu là f(1 + √6 / 3).

Phần 3: Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải các bài tập về đạo hàm, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Vận dụng linh hoạt các quy tắc đạo hàm (đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương).
  • Kiểm tra kỹ các điều kiện xác định của hàm số.
  • Sử dụng bảng xét dấu để xác định các khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị.

Phần 4: Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 60 trang 68 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều.
  • Bài tập về đạo hàm trong các đề thi thử THPT Quốc gia.

Montoan.com.vn hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ cách giải bài 59 trang 68 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12