1. Môn Toán
  2. Giải bài 78 trang 37 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 78 trang 37 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 78 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 78 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để bạn có thể áp dụng vào các bài tập tương tự.

Cho hàm số bậc ba (y = fleft( x right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d) có đồ thị là đường cong như Hình 22. Căn cứ vào đồ thị hàm số: a) Tìm khoảng đơn điệu, điểm cực đại, cực tiểu của hàm số. b) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn (left[ { - 1;2} right]) c) Tìm điểm trên đồ thị hàm số có hoành độ bằng 2. d) Tìm điểm trên đồ thị hàm số có tung độ bằng 2. e) Đường thẳng (y = 1) cắt đồ thị hàm số (y = fleft( x right)) tại mấy điểm? g) Với giá trị nào củ

Đề bài

Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị là đường cong như Hình 22. Căn cứ vào đồ thị hàm số:

a) Tìm khoảng đơn điệu, điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.

b) Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\)

c) Tìm điểm trên đồ thị hàm số có hoành độ bằng 2.

d) Tìm điểm trên đồ thị hàm số có tung độ bằng 2.

e) Đường thẳng \(y = 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại mấy điểm?

g) Với giá trị nào của \(x\) thì \( - 2 < f\left( x \right) < 2\)?

h) Tìm công thức xác định hàm số \(f\left( x \right)\).

Giải bài 78 trang 37 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 78 trang 37 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 2

Xét đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Dựa vào đồ thị hàm số, ta có:

‒ Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\); nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\).

‒ Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x = 0\), đạt cực tiểu tại điểm \(x = 2\).

b) Trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\), hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 2 tại \(x = 0\), đạt giá trị nhỏ nhất bằng ‒2 tại \(x = - 1,x = 2\).

c) Điểm trên đồ thị hàm số có hoành độ bằng 2 là \(\left( {2; - 2} \right)\).

d) Điểm trên đồ thị hàm số có tung độ bằng 2 là \(\left( {0;2} \right)\) và \(\left( {3;2} \right)\).

e) Đường thẳng \(y = 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại 3 điểm.

Giải bài 78 trang 37 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 3

g) Dựa vào đồ thị hàm số, ta có: \( - 2 < f\left( x \right) < 2,\forall x \in \left( { - 1;3} \right)\backslash \left\{ {0;2} \right\}\) (phần màu đỏ).

Giải bài 78 trang 37 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 4

h) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2. Vậy \(d = 2\).

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {1;0} \right)\) nên ta có: \(a{.1^3} + b{.1^2} + c.1 + 2 = 0 \Leftrightarrow a + b + c = - 2\).

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( { - 1; - 2} \right)\) nên ta có: \(a.{\left( { - 1} \right)^3} + b.{\left( { - 1} \right)^2} + c.\left( { - 1} \right) + 2 = - 2\)

\( \Leftrightarrow - a + b - c = - 4\).

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {2; - 2} \right)\) nên ta có: \(a{.2^3} + b{.2^2} + c.2 + 2 = - 2 \Leftrightarrow 8a + 4b + 2c = - 4\).

Từ đó ta có \(a = 1,b = - 3,c = 0\).

Vậy hàm số cần tìm là: \(y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2} + 2\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 78 trang 37 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 78 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 78 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, tập trung vào chủ đề về số phức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép toán số phức, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 78

Bài 78 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép toán hoặc chứng minh một đẳng thức liên quan đến số phức. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về số phức, bao gồm:

  • Số phức: Dạng tổng quát của số phức là z = a + bi, trong đó a là phần thực và b là phần ảo.
  • Phép cộng, trừ số phức: Cộng hoặc trừ các số phức bằng cách cộng hoặc trừ các phần thực và phần ảo tương ứng.
  • Phép nhân số phức: Sử dụng công thức (a + bi)(c + di) = (ac - bd) + (ad + bc)i.
  • Phép chia số phức: Nhân cả tử và mẫu với số phức liên hợp của mẫu để khử mẫu ảo.
  • Số phức liên hợp: Số phức liên hợp của z = a + bi là z' = a - bi.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a: Thực hiện phép tính (2 + i) + (3 - 2i)

Để giải câu này, ta cộng phần thực với phần thực và phần ảo với phần ảo:

(2 + i) + (3 - 2i) = (2 + 3) + (1 - 2)i = 5 - i

Câu b: Thực hiện phép tính (1 + 2i) - (4 - i)

Tương tự như câu a, ta trừ phần thực với phần thực và phần ảo với phần ảo:

(1 + 2i) - (4 - i) = (1 - 4) + (2 + 1)i = -3 + 3i

Câu c: Thực hiện phép tính (2 - i)(1 + i)

Áp dụng công thức nhân hai số phức:

(2 - i)(1 + i) = (2 * 1 - (-1) * 1) + (2 * 1 + (-1) * 1)i = (2 + 1) + (2 - 1)i = 3 + i

Câu d: Thực hiện phép tính (3 + 2i) / (1 - i)

Nhân cả tử và mẫu với số phức liên hợp của mẫu (1 + i):

(3 + 2i) / (1 - i) = [(3 + 2i)(1 + i)] / [(1 - i)(1 + i)] = (3 + 3i + 2i + 2i2) / (1 - i2) = (3 + 5i - 2) / (1 + 1) = (1 + 5i) / 2 = 1/2 + 5/2i

Lưu ý khi giải bài tập về số phức

  • Luôn viết số phức dưới dạng a + bi, trong đó a và b là các số thực.
  • Sử dụng đúng công thức cho các phép toán số phức.
  • Chú ý đến dấu của các số thực và số ảo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép tính.

Ứng dụng của số phức trong thực tế

Số phức không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau, như:

  • Kỹ thuật điện: Phân tích mạch điện xoay chiều.
  • Vật lý: Cơ học lượng tử, xử lý tín hiệu.
  • Toán học ứng dụng: Giải các phương trình vi phân, biến đổi Fourier.

Kết luận

Bài 78 trang 37 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số phức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12