1. Môn Toán
  2. Giải bài 38 trang 18 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 38 trang 18 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 38 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 38 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật nhanh chóng nhất để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Biết giá trị lớn nhất của hàm số (y = frac{{{{left( {ln x} right)}^2}}}{x}) trên đoạn (left[ {1;{e^3}} right]) là (M = frac{a}{{{e^b}}}), trong đó (a,b) là các số tự nhiên. Khi đó ({a^2} + 2{b^3}) bằng: A. 22. B. 24. C. 32. D. 135.

Đề bài

Biết giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \frac{{{{\left( {\ln x} \right)}^2}}}{x}\) trên đoạn \(\left[ {1;{e^3}} \right]\) là \(M = \frac{a}{{{e^b}}}\), trong đó \(a,b\) là các số tự nhiên. Khi đó \({a^2} + 2{b^3}\) bằng:

A. 22.

B. 24.

C. 32.

D. 135.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 38 trang 18 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\):

Bước 1. Tìm các điểm \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) thuộc khoảng \(\left( {a;b} \right)\) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 2. Tính \(f\left( {{x_1}} \right),f\left( {{x_2}} \right),...,f\left( {{x_n}} \right),f\left( a \right)\) và \(f\left( b \right)\).

Bước 3. So sánh các giá trị tìm được ở Bước 2.

Số lớn nhất trong các giá trị đó là giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\), số nhỏ nhất trong các giá trị đó là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(y' = \frac{{{{\left[ {{{\left( {\ln x} \right)}^2}} \right]}^\prime }.x - {{\left( {\ln x} \right)}^2}.{{\left( x \right)}^\prime }}}{{{x^2}}} = \frac{{\frac{{2\ln {\rm{x}}}}{x}.x - {{\left( {\ln x} \right)}^2}}}{{{x^2}}} = \frac{{2\ln {\rm{x}} - {{\left( {\ln x} \right)}^2}}}{{{x^2}}}\)

Khi đó, trên đoạn \(\left[ {1;{e^3}} \right]\), \(y' = 0\) khi \(x = 1\) hoặc \(x = {e^2}\).

\(y\left( 1 \right) = 0;y\left( {{e^2}} \right) = \frac{4}{{{e^2}}};y\left( {{e^3}} \right) = \frac{9}{{{e^3}}}\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;{e^3}} \right]} y = \frac{4}{{{e^2}}}\) tại \(x = {e^2}\).

Vậy \(a = 4,b = 2 \Leftrightarrow {a^2} + 2{b^3} = 32\).

Chọn C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 38 trang 18 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 38 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 38 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, tập trung vào chủ đề về số phức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép toán trên số phức, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia, và tìm module của số phức. Việc nắm vững các khái niệm và công thức liên quan là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.

Nội dung chi tiết bài 38

Bài 38 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép toán cụ thể trên số phức. Để giải bài tập này, các em cần:

  • Nắm vững định nghĩa số phức: Số phức có dạng z = a + bi, trong đó a là phần thực và b là phần ảo.
  • Hiểu rõ các phép toán trên số phức:
    • Cộng, trừ: (a + bi) ± (c + di) = (a ± c) + (b ± d)i
    • Nhân: (a + bi)(c + di) = (ac - bd) + (ad + bc)i
    • Chia: (a + bi) / (c + di) = [(a + bi)(c - di)] / (c2 + d2)
  • Biết cách tìm module của số phức: |z| = √(a2 + b2)

Lời giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a: Thực hiện phép cộng hai số phức z1 = 2 + 3i và z2 = 1 - i.

Lời giải: z1 + z2 = (2 + 3i) + (1 - i) = (2 + 1) + (3 - 1)i = 3 + 2i

Câu b: Thực hiện phép nhân hai số phức z1 = 1 + i và z2 = 2 - i.

Lời giải: z1 * z2 = (1 + i)(2 - i) = (1*2 - 1*(-1)) + (1*(-1) + 1*2)i = (2 + 1) + (-1 + 2)i = 3 + i

Câu c: Tìm module của số phức z = 3 - 4i.

Lời giải: |z| = √(32 + (-4)2) = √(9 + 16) = √25 = 5

Mở rộng kiến thức và ứng dụng

Số phức có nhiều ứng dụng quan trọng trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, như điện tử, vật lý, và xử lý tín hiệu. Việc hiểu rõ về số phức không chỉ giúp các em giải quyết các bài tập trong chương trình học mà còn mở ra cánh cửa cho những kiến thức nâng cao và ứng dụng thực tế.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Thực hiện phép trừ hai số phức z1 = 5 + 2i và z2 = 3 - i.
  2. Thực hiện phép chia hai số phức z1 = 4 + 3i và z2 = 1 + i.
  3. Tìm module của số phức z = -2 + i.

Kết luận

Bài 38 trang 18 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán trên số phức. Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức bổ ích trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12