1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 88 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 88 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 88 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 88 sách bài tập Toán 12 - Cánh diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến nội dung bài học.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em một nguồn tài liệu học tập chất lượng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình ôn luyện và làm bài tập.

Một hộp đựng 24 chai nước giải khát có hình dạng và kích thước như nhau, trong đó có 2 chai nước giải khát ghi giải thưởng “Bạn nhận được thêm một chai nước giải khát”. Chọn ra ngẫu nhiên lần lượt (không hoàn lại) hai chai nước trong hộp. Tính xác suất để cả hai chai đều ghi giải thưởng.

Đề bài

Một hộp đựng 24 chai nước giải khát có hình dạng và kích thước như nhau, trong đó có 2 chai nước giải khát ghi giải thưởng “Bạn nhận được thêm một chai nước giải khát”. Chọn ra ngẫu nhiên lần lượt (không hoàn lại) hai chai nước trong hộp. Tính xác suất để cả hai chai đều ghi giải thưởng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 88 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Sử dụng công thức tính xác suất của biến cố \(A\): \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( {\Omega } \right)}}\).

‒ Sử dụng công thức: \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right)\).

Lời giải chi tiết

Xét các biến cố:

\(A\): “Chai được chọn ở lần thứ nhất có ghi giải thưởng”;

\(B\): “Chai được chọn ở lần thứ hai có ghi giải thưởng”;

\(C\): “Cả hai chai được chọn đều ghi giải thưởng”.

Khi đó \(C = A \cap B\).

Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left({\Omega } \right) = 24.23 = 552\).

Số phần tử của biến cố \(A\): “Chai được chọn ở lần thứ nhất có ghi giải thưởng” là: \(n\left( A \right) = 2.22 + 2.1 = 46\).

Vậy ta có: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left({\Omega } \right)}} = \frac{{46}}{{552}} = \frac{1}{{12}}\).

Xác suất để chai được chọn ở lần thứ hai có ghi giải thưởng, biết chai được chọn ở lần thứ nhất có ghi giải thưởng là xác suất có điều kiện \(P\left( {B|A} \right)\).

Vì sau khi lấy một chai có ghi giải thưởng thì trong lần thứ hai chỉ còn 1 chai có ghi giải thưởng và tổng số chai là 23 nên ta có: \(P\left( {B|A} \right) = \frac{1}{{23}}\).

Ta có: \(P\left( {A \cap B} \right) = P\left( {B \cap A} \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) = \frac{1}{{12}}.\frac{1}{{23}} = \frac{{15}}{{276}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 88 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 88 sách bài tập Toán 12 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 7 trang 88 sách bài tập Toán 12 - Cánh diều thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán liên quan đến tính đơn điệu của hàm số và tìm cực trị.

Nội dung bài 7 trang 88 sách bài tập Toán 12 - Cánh diều

Bài 7 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số.
  • Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán tối ưu.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết các bài tập trong bài 7 trang 88 sách bài tập Toán 12 - Cánh diều, các em cần nắm vững các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x).
  2. Bước 2: Tìm các điểm tới hạn của hàm số (các điểm mà f'(x) = 0 hoặc f'(x) không xác định).
  3. Bước 3: Lập bảng xét dấu f'(x) để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  4. Bước 4: Xác định các điểm cực trị của hàm số dựa vào bảng xét dấu f'(x).

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Xét hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị của hàm số.

Giải:

  • f'(x) = 3x2 - 6x
  • f'(x) = 0 ⇔ 3x2 - 6x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2
  • Lập bảng xét dấu f'(x):
x-∞02+∞
f'(x)+-+
f(x)Đồng biếnNghịch biếnĐồng biến

Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên khoảng (0; 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là f(0) = 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là f(2) = -2.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Chú ý đến các điểm không xác định của đạo hàm, vì chúng có thể là điểm cực trị hoặc điểm uốn của hàm số.
  • Sử dụng bảng xét dấu đạo hàm một cách cẩn thận để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị của hàm số.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 8 trang 88 sách bài tập Toán 12 - Cánh diều
  • Bài 9 trang 88 sách bài tập Toán 12 - Cánh diều

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 7 trang 88 sách bài tập Toán 12 - Cánh diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12