1. Môn Toán
  2. Giải bài 40 trang 77 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 40 trang 77 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 40 trang 77 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 40 trang 77 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, kèm theo các lưu ý quan trọng để bạn có thể học tập hiệu quả nhất.

Cho hai vectơ (overrightarrow u = left( {2; - 2; - 3} right)) và (overrightarrow v = left( {3;3;5} right)). Hãy chỉ ra toạ độ của một vectơ (overrightarrow {rm{w}} ) vuông góc với cả hai vectơ (overrightarrow u ) và (overrightarrow v ).

Đề bài

Cho hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {2; - 2; - 3} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {3;3;5} \right)\). Hãy chỉ ra toạ độ của một vectơ \(\overrightarrow {\rm{w}} \) vuông góc với cả hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 40 trang 77 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Sử dụng công thức tính tích có hướng của hai vectơ \(\overrightarrow u = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\):

\(\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right] = \left( {{y_1}{z_2} - {y_2}{z_1};{z_1}{x_2} - {z_2}{x_1};{x_1}{y_2} - {x_2}{y_1}} \right)\).

Lời giải chi tiết

\(\overrightarrow {\rm{w}} = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right] = \left( {\left( { - 2} \right).5 - \left( { - 3} \right).3;\left( { - 3} \right).3 - 2.5;2.3 - \left( { - 2} \right).3} \right) = \left( { - 1; - 19;12} \right)\).

Vậy \(\overrightarrow {\rm{w}} = \left( { - 1; - 19;12} \right)\) vuông góc với cả hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 40 trang 77 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 40 trang 77 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 40 trang 77 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán liên quan đến tính đơn điệu của hàm số và tìm cực trị.

Nội dung bài tập

Bài 40 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số.
  • Dạng 3: Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến đạo hàm.

Lời giải chi tiết bài 40 trang 77

Câu 1: (SBT Toán 12 Cánh Diều, trang 77)

Cho hàm số y = f(x) = x3 - 3x2 + 2. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  2. Tìm điểm dừng: Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.
  3. Xét dấu đạo hàm:
    • Khi x < 0: f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến trên (-∞; 0).
    • Khi 0 < x < 2: f'(x) < 0 => Hàm số nghịch biến trên (0; 2).
    • Khi x > 2: f'(x) > 0 => Hàm số đồng biến trên (2; +∞).
  4. Kết luận: Hàm số đồng biến trên (-∞; 0) và (2; +∞), nghịch biến trên (0; 2).

Câu 2: (SBT Toán 12 Cánh Diều, trang 77)

Tìm cực đại, cực tiểu của hàm số y = x4 - 4x2 + 3.

Lời giải:

  1. Tính đạo hàm: y' = 4x3 - 8x
  2. Tìm điểm dừng: Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0, x = √2, x = -√2.
  3. Xét dấu đạo hàm:
    • Khi x < -√2: y' < 0 => Hàm số nghịch biến.
    • Khi -√2 < x < 0: y' > 0 => Hàm số đồng biến.
    • Khi 0 < x < √2: y' < 0 => Hàm số nghịch biến.
    • Khi x > √2: y' > 0 => Hàm số đồng biến.
  4. Kết luận:
    • Hàm số đạt cực tiểu tại x = -√2 và x = √2. Giá trị cực tiểu là y(-√2) = y(√2) = -1.
    • Hàm số đạt cực đại tại x = 0. Giá trị cực đại là y(0) = 3.

Mẹo giải bài tập đạo hàm hiệu quả

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản: Đạo hàm của các hàm số đơn giản như xn, sinx, cosx, ex, ln(x).
  • Sử dụng các quy tắc đạo hàm: Quy tắc tích, quy tắc thương, quy tắc hàm hợp.
  • Phân tích kỹ đề bài: Xác định đúng dạng bài tập và các thông tin cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về đạo hàm

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn đã hiểu rõ cách giải bài 40 trang 77 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12