1. Môn Toán
  2. Giải bài 42 trang 19 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 42 trang 19 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 42 trang 19 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho bài 42 trang 19 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách dễ hiểu nhất.

Bài 42 trang 19 thuộc chương trình Toán 12, tập trung vào các kiến thức về...

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau: a) \(y = 2{x^3} + 3{{\rm{x}}^2} - 12{\rm{x}} + 1\) trên đoạn \(\left[ { - 1;5} \right]\); b) \(y = {\left( {x - \sqrt 2 } \right)^2}.{\left( {x + \sqrt 2 } \right)^2}\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{1}{2};2} \right]\); c) \(y = {x^5} - 5{{\rm{x}}^4} + 5{{\rm{x}}^3} + 1\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\); d) \(y = x + \frac{4}{x}\) trên đoạn \(\left[ {3;4} \right]\); e) \(y = \sqrt {x - 1} + \sqrt {3 - x} \); g) \(y = x\sqrt

Đề bài

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:

a) \(y = 2{x^3} + 3{{\rm{x}}^2} - 12{\rm{x}} + 1\) trên đoạn \(\left[ { - 1;5} \right]\);

b) \(y = {\left( {x - \sqrt 2 } \right)^2}.{\left( {x + \sqrt 2 } \right)^2}\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{1}{2};2} \right]\);

c) \(y = {x^5} - 5{{\rm{x}}^4} + 5{{\rm{x}}^3} + 1\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\);

d) \(y = x + \frac{4}{x}\) trên đoạn \(\left[ {3;4} \right]\);

e) \(y = \sqrt {x - 1} + \sqrt {3 - x} \);

g) \(y = x\sqrt {16 - {x^2}} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 42 trang 19 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\):

Bước 1. Tìm các điểm \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) thuộc khoảng \(\left( {a;b} \right)\) mà tại đó hàm số có đạo hàm bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 2. Tính \(f\left( {{x_1}} \right),f\left( {{x_2}} \right),...,f\left( {{x_n}} \right),f\left( a \right)\) và \(f\left( b \right)\).

Bước 3. So sánh các giá trị tìm được ở Bước 2.

Số lớn nhất trong các giá trị đó là giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\), số nhỏ nhất trong các giá trị đó là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)\) trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(y' = 6{x^2} + 6{\rm{x}} - 12\)

Khi đó, trên đoạn \(\left[ { - 1;5} \right]\), \(y' = 0\) khi \(x = 1\).

\(y\left( { - 1} \right) = 14;y\left( 1 \right) = - 6;y\left( 5 \right) = 266\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;5} \right]} y = 266\) tại \(x = 5\), \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;5} \right]} y = - 6\) tại \(x = 1\).

b) \(y = {\left( {x - \sqrt 2 } \right)^2}.{\left( {x + \sqrt 2 } \right)^2} = {\left[ {\left( {x - \sqrt 2 } \right)\left( {x + \sqrt 2 } \right)} \right]^2} = {\left( {{x^2} - 2} \right)^2} = {x^4} - 4{{\rm{x}}^2} + 4\)

Ta có: \(y' = 4{{\rm{x}}^3} - 8{\rm{x}}\)

Khi đó, trên đoạn \(\left[ { - \frac{1}{2};2} \right]\), \(y' = 0\) khi \(x = 0,x = \sqrt 2 \).

\(y\left( { - \frac{1}{2}} \right) = \frac{{49}}{{16}};y\left( 0 \right) = 4;y\left( {\sqrt 2 } \right) = 0;y\left( 2 \right) = 4\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - \frac{1}{2};2} \right]} y = 4\) tại \(x = 0,{\rm{x}} = 4\), \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - \frac{1}{2};2} \right]} y = 0\) tại \(x = \sqrt 2 \).

c) Ta có: \(y' = 5{{\rm{x}}^4} - 20{{\rm{x}}^3} + 15{{\rm{x}}^2}\)

Khi đó, trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\), \(y' = 0\) khi \(x = 0,x = 1\).

\(y\left( { - 1} \right) = - 10;y\left( 0 \right) = 1;y\left( 1 \right) = 2;y\left( 2 \right) = - 7\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} y = 2\) tại \(x = 1\), \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} y = - 10\) tại \(x = - 1\).

d) Ta có: \(y' = 1 - \frac{4}{{{x^2}}}\)

Khi đó, trên đoạn \(\left[ {3;4} \right]\), \(y' = 0\) không có nghiệm.

\(y\left( 3 \right) = \frac{{13}}{3};y\left( 4 \right) = 5\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {3;4} \right]} y = 5\) tại \(x = 4\), \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {3;4} \right]} y = \frac{{13}}{3}\) tại \(x = 3\).

e) Hàm số có tập xác định là \(\left[ {1;3} \right]\).

Ta có: \(y' = \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }} - \frac{1}{{\sqrt {3 - x} }}\)

Khi đó, trên đoạn \(\left[ {1;3} \right]\), \(y' = 0\) khi \(x = 2\).

\(y\left( 1 \right) = \sqrt 2 ;y\left( 2 \right) = 2;y\left( 3 \right) = \sqrt 2 \).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {1;3} \right]} y = 2\) tại \(x = 2\), \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {1;3} \right]} y = \sqrt 2 \) tại \(x = 1,x = 3\).

g) Hàm số có tập xác định là \(\left[ { - 4;4} \right]\).

Ta có: \(y' = {\left( x \right)^\prime }\sqrt {16 - {x^2}} + x.{\left( {\sqrt {16 - {x^2}} } \right)^\prime } = \sqrt {16 - {x^2}} + x.\frac{{ - x}}{{\sqrt {16 - {x^2}} }} = \frac{{16 - 2{x^2}}}{{\sqrt {16 - {x^2}} }}\)

Khi đó, trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\), \(y' = 0\) khi \(x = - 2\sqrt 2 ,x = 2\sqrt 2 \).

\(y\left( { - 4} \right) = 0;y\left( { - 2\sqrt 2 } \right) = - 8;y\left( {2\sqrt 2 } \right) = 8;y\left( 4 \right) = 0\).

Vậy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 4;4} \right]} y = 8\) tại \(x = 2\sqrt 2 \), \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 4;4} \right]} y = - 8\) tại \(x = - 2\sqrt 2 \).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 42 trang 19 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 42 trang 19 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 42 trang 19 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về... (nêu rõ kiến thức liên quan). Bài tập này thường xuất hiện trong các đề thi, vì vậy việc hiểu rõ cách giải là vô cùng cần thiết.

Phần 1: Đề bài và Phân tích bài toán

Trước khi đi vào giải bài, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Bài 42 trang 19 yêu cầu chúng ta... (nêu lại yêu cầu của bài toán). Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng các kiến thức và kỹ năng sau:

  • Kiến thức về...
  • Kỹ năng...
  • Công thức...

Phần 2: Lời giải chi tiết bài 42 trang 19

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 42 trang 19 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều:

  1. Bước 1: ... (Giải thích chi tiết bước 1)
  2. Bước 2: ... (Giải thích chi tiết bước 2)
  3. Bước 3: ... (Giải thích chi tiết bước 3)
  4. ... (Tiếp tục các bước giải)

Kết quả cuối cùng của bài toán là... (nêu kết quả cuối cùng).

Phần 3: Ví dụ minh họa và Bài tập tương tự

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 42 trang 19, chúng ta sẽ xem xét một ví dụ minh họa:

Ví dụ: ... (Đưa ra một ví dụ tương tự và giải chi tiết)

Ngoài ra, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 1: ...
  • Bài tập 2: ...
  • Bài tập 3: ...

Phần 4: Lưu ý quan trọng khi giải bài 42 trang 19

Khi giải bài 42 trang 19, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  • Sử dụng đúng các kiến thức và công thức liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • ... (Thêm các lưu ý khác)

Phần 5: Mở rộng kiến thức và Tài liệu tham khảo

Để mở rộng kiến thức về chủ đề này, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều
  • Các trang web học toán online uy tín
  • ... (Thêm các tài liệu tham khảo khác)

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 42 trang 19 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Chúc bạn học tốt!

STTNội dungGiải thích
1......
2......

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12