1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 8 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 8 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 3 trang 8 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 8 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của bạn.

Hàm số (y = ln left( {{x^2} + 1} right)) là nguyên hàm của hàm số: A. (y = frac{1}{{{x^2} + 1}}). B. (y = frac{1}{{2{rm{x}}left( {{x^2} + 1} right)}}). C. (y = frac{{2{rm{x}}}}{{{x^2} + 1}}). D. (y = frac{2}{{{x^2} + 1}}).

Đề bài

Hàm số \(y = \ln \left( {{x^2} + 1} \right)\) là nguyên hàm của hàm số:

A. \(y = \frac{1}{{{x^2} + 1}}\).

B. \(y = \frac{1}{{2{\rm{x}}\left( {{x^2} + 1} \right)}}\).

C. \(y = \frac{{2{\rm{x}}}}{{{x^2} + 1}}\).

D. \(y = \frac{2}{{{x^2} + 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 8 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Sử dụng khái niệm nguyên hàm: Hàm số \(F\left( x \right)\) được gọi là nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)\) trên \(K\) nếu \(F'\left( x \right) = f\left( x \right)\) với mọi \(x\) thuộc \(K\).

Lời giải chi tiết

Ta có: \(y' = {\left[ {\ln \left( {{x^2} + 1} \right)} \right]^\prime } = \frac{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^\prime }}}{{{x^2} + 1}} = \frac{{2{\rm{x}}}}{{{x^2} + 1}}\).

Vậy hàm số \(y = \ln \left( {{x^2} + 1} \right)\) là nguyên hàm của hàm số \(y = \frac{{2{\rm{x}}}}{{{x^2} + 1}}\).

Chọn C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 8 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 8 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 3 trang 8 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Hàm số bậc hai. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, điều kiện xác định, tập giá trị, và các tính chất của hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 8

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của parabol: Tìm đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn của parabol cho trước.
  • Viết phương trình parabol: Lập phương trình parabol khi biết các yếu tố như đỉnh, tiêu điểm, đường chuẩn, hoặc các điểm thuộc parabol.
  • Ứng dụng của parabol: Giải các bài toán thực tế liên quan đến parabol, ví dụ như tìm quỹ đạo của vật thể ném, thiết kế gương parabol.
  • Khảo sát hàm số bậc hai: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, và vẽ đồ thị hàm số bậc hai.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 3

Phần a: Xác định các yếu tố của parabol y² = 8x

Để xác định các yếu tố của parabol y² = 8x, ta so sánh với phương trình chính tắc của parabol y² = 4px. Từ đó suy ra:

  • 4p = 8 => p = 2
  • Đỉnh của parabol: O(0; 0)
  • Trục đối xứng: Ox (y = 0)
  • Tiêu điểm: F(2; 0)
  • Đường chuẩn: x = -2

Phần b: Xác định các yếu tố của parabol x² = -6y

Tương tự như phần a, ta so sánh x² = -6y với phương trình chính tắc x² = 4py. Từ đó suy ra:

  • 4p = -6 => p = -3/2
  • Đỉnh của parabol: O(0; 0)
  • Trục đối xứng: Oy (x = 0)
  • Tiêu điểm: F(0; -3/2)
  • Đường chuẩn: y = 3/2

Phương pháp giải bài tập về parabol

Để giải tốt các bài tập về parabol, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Phương trình chính tắc của parabol: y² = 4px (mở sang phải) và x² = 4py (mở xuống dưới).
  2. Các yếu tố của parabol: Đỉnh, trục đối xứng, tiêu điểm, đường chuẩn.
  3. Cách xác định các yếu tố của parabol: So sánh phương trình của parabol với phương trình chính tắc.
  4. Ứng dụng của parabol: Giải các bài toán thực tế và khảo sát hàm số.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Tìm phương trình parabol có đỉnh là A(1; 2) và tiêu điểm là F(1; 4).

Giải: Vì đỉnh A(1; 2) và tiêu điểm F(1; 4) có cùng hoành độ, nên parabol có trục đối xứng là đường thẳng x = 1 và có dạng (x - h)² = 4p(y - k), với (h; k) là tọa độ đỉnh.

Ta có h = 1, k = 2 và p = khoảng cách từ đỉnh đến tiêu điểm = 4 - 2 = 2.

Vậy phương trình parabol là (x - 1)² = 8(y - 2).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều và các đề thi thử Toán 12.

Kết luận

Bài 3 trang 8 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về parabol và ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày ở trên, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12