1. Môn Toán
  2. Giải bài 82 trang 38 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 82 trang 38 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 82 trang 38 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 82 trang 38 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật mới nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Một máy bay loại nhỏ bắt đầu hạ cánh, đường bay của nó khi gắn với hệ trục toạ độ (Oxy) được mô phỏng ở Hình 24. Biết đường bay của nó có dạng đồ thị hàm số bậc ba; vị trí bắt đầu hạ cánh có toạ độ (left( { - 4;1} right)) là điểm cực đại của đồ thị hàm số và máy bay tiếp đất tại vị trí gốc toạ độ là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số. a) Tìm công thức xác định hàm số mô phỏng đường bay của máy bay trên đoạn (left[ { - 4;0} right]). b) Khi máy bay cách vị trí hạ cánh theo phương ngang 3

Đề bài

Một máy bay loại nhỏ bắt đầu hạ cánh, đường bay của nó khi gắn với hệ trục toạ độ \(Oxy\) được mô phỏng ở Hình 24. Biết đường bay của nó có dạng đồ thị hàm số bậc ba; vị trí bắt đầu hạ cánh có toạ độ \(\left( { - 4;1} \right)\) là điểm cực đại của đồ thị hàm số và máy bay tiếp đất tại vị trí gốc toạ độ là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số.

a) Tìm công thức xác định hàm số mô phỏng đường bay của máy bay trên đoạn \(\left[ { - 4;0} \right]\).

b) Khi máy bay cách vị trí hạ cánh theo phương ngang 3 dặm thì máy bay cách mặt đất bao nhiêu dặm? (Biết đơn vị trên hệ trục toạ độ là dặm).

c) Khi ở độ cao 0,5 dặm, máy bay cách vị trí hạ cánh theo phương ngang bao nhiều dặm?

Giải bài 82 trang 38 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 82 trang 38 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 2

‒ Tìm công thức xác định hàm số mô phỏng đường bay của máy bay trên đoạn \(\left[ { - 4;0} \right]\) dựa vào các điểm trên đồ thị hàm số và các điểm cực trị.

‒ Dựa vào công thức của hàm số để tính khoảng cách giữa máy bay với mặt đất và vị trí hạ cánh theo phương ngang.

Lời giải chi tiết

a) Giả sử đường bay của máy bay có dạng là đồ thị của hàm số \(y = a{x^3} + b{{\rm{x}}^2} + c{\rm{x}} + d\) \(\left( {a \ne 0} \right)\) trên đoạn \(\left[ { - 4;0} \right]\).

\(y' = 3a{x^2} + 2b{\rm{x}} + c\)

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {0;0} \right)\) nên ta có: \(a{.0^3} + b{.0^2} + c.0 + d = 0 \Leftrightarrow d = 0\)

\(x = 0\) là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số nên ta có:

\(3a{.0^2} + 2b.0 + c = 0 \Leftrightarrow c = 0\).

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( { - 4;1} \right)\) nên ta có:

\(a.{\left( { - 4} \right)^3} + b.{\left( { - 4} \right)^2} + 0.\left( { - 4} \right) + 0 = 1 \Leftrightarrow - 64a + 16b = 1\).

\(x = - 4\) là điểm cực đại của đồ thị hàm số nên ta có:

\(3a.{\left( { - 4} \right)^2} + 2b.\left( { - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow 48a - 8b = 0\).

Từ đó ta có \(a = \frac{1}{{32}},b = \frac{3}{{16}},c = 0\).

Vậy hàm số cần tìm là: \(y = \frac{1}{{32}}{x^3} + \frac{3}{{16}}{{\rm{x}}^2}\).

b) Thay \(x = - 3\), ta được: \(y = \frac{1}{{32}}.{\left( { - 3} \right)^3} + \frac{3}{{16}}.{\left( { - 3} \right)^2} = \frac{{27}}{{32}}\).

Vậy khi máy bay cách vị trí hạ cánh theo phương ngang 3 dặm thì máy bay cách mặt đất \(\frac{{27}}{{32}} = 0,84375\) (dặm).

c) Thay \(y = 0,5\) ta được \(\frac{1}{{32}}{x^3} + \frac{3}{{16}}{{\rm{x}}^2} = 0,5 \Leftrightarrow x = - 2 - 2\sqrt 3 ,x = - 2 + 2\sqrt 3 ,x = - 2\).

Do \(x \in \left[ { - 4;0} \right]\) nên \(x = - 2\).

Vậy khi ở độ cao 0,5 dặm, máy bay cách vị trí hạ cánh theo phương ngang 2 dặm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 82 trang 38 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 82 trang 38 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 82 trang 38 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, tập trung vào chủ đề về số phức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép toán trên số phức, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia, và tìm module của số phức để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 82

Bài 82 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép toán hoặc tìm một giá trị liên quan đến số phức. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức sau:

  • Số phức: Một số phức có dạng z = a + bi, trong đó a là phần thực và b là phần ảo.
  • Phép cộng, trừ số phức: (a + bi) ± (c + di) = (a ± c) + (b ± d)i
  • Phép nhân số phức: (a + bi)(c + di) = (ac - bd) + (ad + bc)i
  • Phép chia số phức: z1 / z2 = (z1 * z2_conjugate) / |z2|^2, trong đó z2_conjugate là số phức liên hợp của z2.
  • Module của số phức: |z| = √(a^2 + b^2)

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu a: Thực hiện phép tính (2 + 3i) + (1 - 2i)

Áp dụng quy tắc cộng số phức, ta có:

(2 + 3i) + (1 - 2i) = (2 + 1) + (3 - 2)i = 3 + i

Câu b: Thực hiện phép tính (5 - i) - (2 + 4i)

Áp dụng quy tắc trừ số phức, ta có:

(5 - i) - (2 + 4i) = (5 - 2) + (-1 - 4)i = 3 - 5i

Câu c: Thực hiện phép tính (1 + 2i)(3 - i)

Áp dụng quy tắc nhân số phức, ta có:

(1 + 2i)(3 - i) = (1*3 - 2*(-1)) + (1*(-1) + 2*3)i = (3 + 2) + (-1 + 6)i = 5 + 5i

Câu d: Thực hiện phép tính (4 + 3i) / (1 - i)

Để thực hiện phép chia, ta nhân cả tử và mẫu với số phức liên hợp của mẫu:

(4 + 3i) / (1 - i) = [(4 + 3i)(1 + i)] / [(1 - i)(1 + i)] = (4 + 4i + 3i + 3i^2) / (1 - i^2) = (4 + 7i - 3) / (1 + 1) = (1 + 7i) / 2 = 1/2 + 7/2i

Câu e: Tính module của số phức z = 2 - 5i

Áp dụng công thức tính module, ta có:

|z| = √(2^2 + (-5)^2) = √(4 + 25) = √29

Lưu ý khi giải bài tập về số phức

  • Luôn nhớ rằng i^2 = -1.
  • Khi thực hiện phép chia số phức, cần nhân cả tử và mẫu với số phức liên hợp của mẫu để khử phần ảo ở mẫu.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của số phức trong thực tế

Số phức không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau, như:

  • Kỹ thuật điện: Phân tích mạch điện xoay chiều.
  • Vật lý: Cơ học lượng tử, xử lý tín hiệu.
  • Toán học ứng dụng: Giải các phương trình vi phân, biến đổi Fourier.

Kết luận

Bài 82 trang 38 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số phức. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12