1. Môn Toán
  2. Giải bài 51 trang 23 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 51 trang 23 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 51 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 51 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 12 hiện hành.

Đồ thị hàm số nào sau đây nhận đường thẳng (x = - 1) làm tiệm cận đứng? A. (y = frac{{3{rm{x}} - 1}}{{{rm{x}} + 1}}). B. (y = frac{{2{rm{x}} + 1}}{{{rm{x}} - 1}}). C. (y = frac{{ - x + 1}}{{{rm{x}} - 2}}). D. (y = frac{{x + 1}}{{{rm{x}} - 2}}).

Đề bài

Đồ thị hàm số nào sau đây nhận đường thẳng \(x = - 1\) làm tiệm cận đứng?

A. \(y = \frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{{\rm{x}} + 1}}\).

B. \(y = \frac{{2{\rm{x}} + 1}}{{{\rm{x}} - 1}}\).

C. \(y = \frac{{ - x + 1}}{{{\rm{x}} - 2}}\).

D. \(y = \frac{{x + 1}}{{{\rm{x}} - 2}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 51 trang 23 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Tìm tiệm cận đứng: Tính \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right)\) hoặc \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right)\), nếu một trong các giới hạn sau thoả mãn: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ - } f\left( x \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to x_0^ + } f\left( x \right) = - \infty \)

thì đường thẳng \(x = {x_0}\) là đường tiệm cận đứng.

Lời giải chi tiết

Xét hàm số \(y = \frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{{\rm{x}} + 1}}\). Hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{{\rm{x}} + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \left( {3 - \frac{4}{{x + 1}}} \right) = + \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{{\rm{x}} + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {3 - \frac{4}{{x + 1}}} \right) = - \infty \end{array}\)

Vậy \(x = - 1\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{{\rm{x}} + 1}}\).

Chọn A.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 51 trang 23 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 51 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 51 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm của hàm lượng giác. Việc nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng tính toán là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài 51 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Bài 51 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số lượng giác.
  • Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm hợp.
  • Dạng 3: Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số.
  • Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 51 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 51, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng dạng bài tập cụ thể.

Dạng 1: Tính đạo hàm của hàm số lượng giác

Khi tính đạo hàm của hàm số lượng giác, các em cần nhớ các công thức đạo hàm cơ bản sau:

  • (sin x)' = cos x
  • (cos x)' = -sin x
  • (tan x)' = 1/cos2 x
  • (cot x)' = -1/sin2 x

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1). Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

y' = cos(2x + 1) * (2x + 1)' = 2cos(2x + 1)

Dạng 2: Tính đạo hàm của hàm hợp

Khi tính đạo hàm của hàm hợp, các em cần áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: (u(v(x)))' = u'(v(x)) * v'(x).

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = ex2. Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

y' = ex2 * (x2)' = 2xex2

Dạng 3: Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số

Để tìm đạo hàm cấp hai của hàm số, các em cần tính đạo hàm bậc nhất trước, sau đó tính đạo hàm của đạo hàm bậc nhất.

Ví dụ: Cho hàm số y = x3 + 2x2 + 1. Tính đạo hàm cấp hai của hàm số.

y' = 3x2 + 4x

y'' = 6x + 4

Dạng 4: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến cực trị của hàm số

Để tìm cực trị của hàm số, các em cần giải phương trình đạo hàm bằng 0 và xét dấu đạo hàm để xác định điểm cực đại, cực tiểu.

Ví dụ: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

y' = 3x2 - 6x

Giải phương trình y' = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.

Xét dấu đạo hàm, ta thấy:

  • Khi x < 0, y' > 0, hàm số đồng biến.
  • Khi 0 < x < 2, y' < 0, hàm số nghịch biến.
  • Khi x > 2, y' > 0, hàm số đồng biến.

Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

Lưu ý khi giải bài 51 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Để giải bài 51 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Hiểu rõ quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 51 trang 23 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ giải quyết bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12