1. Môn Toán
  2. Giải bài 51 trang 66 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 51 trang 66 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 51 trang 66 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 51 trang 66 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức chính xác và dễ hiểu.

Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình: \({x^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 49\). a) Xác định toạ độ tâm \({\rm{I}}\) và tính bán kính \({\rm{R}}\) của mặt cầu \(\left( S \right)\). b) Điểm \(A\left( {0;3; - 5} \right)\) có thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\) hay không? c) Điểm \(B\left( {1; - 4; - 1} \right)\) nằm trong hay nằm ngoài mặt cầu \(\left( S \right)\)? d) Điểm \(C\left( {7;3; - 5} \right)\) nằm trong hay nằm ngoài mặt cầu \(\left( S \rig

Đề bài

Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình: \({x^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 49\).

a) Xác định toạ độ tâm \({\rm{I}}\) và tính bán kính \({\rm{R}}\) của mặt cầu \(\left( S \right)\).

b) Điểm \(A\left( {0;3; - 5} \right)\) có thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\) hay không?

c) Điểm \(B\left( {1; - 4; - 1} \right)\) nằm trong hay nằm ngoài mặt cầu \(\left( S \right)\)?

d) Điểm \(C\left( {7;3; - 5} \right)\) nằm trong hay nằm ngoài mặt cầu \(\left( S \right)\)?

e) Lập phương trình tham số của đường thẳng \(IC\).

g) Xác định toạ độ các giao điểm \(M,N\) của đường thẳng \(IC\) và mặt cầu.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 51 trang 66 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

‒ Mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) bán kính \(R\).

‒ Cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \({\rm{I}}\), bán kính \({\rm{R}}\) và một điểm \(A\).

+ Nếu \(IA < R\): \(A\) nằm trong mặt cầu.

+ Nếu \(IA = R\): \(A\) nằm trên mặt cầu.

+ Nếu \(IA > R\): \(A\) nằm ngoài mặt cầu.

‒ Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) đi qua \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\).

Lời giải chi tiết

a) Mặt cầu \({x^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z + 5} \right)^2} = 49\) có tâm \(I\left( {0; - 4; - 5} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {49} = 7\).

b) Ta có: \(IA = \sqrt {{{\left( {0 - 0} \right)}^2} + {{\left( {3 - \left( { - 4} \right)} \right)}^2} + {{\left( { - 5 - \left( { - 5} \right)} \right)}^2}} = 7 = R\).

Vậy \(A\) thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\).

c) Ta có: \(IB = \sqrt {{{\left( {1 - 0} \right)}^2} + {{\left( { - 4 - \left( { - 4} \right)} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - \left( { - 5} \right)} \right)}^2}} = \sqrt {17} < R\).

Vậy \(B\) nằm trong mặt cầu \(\left( S \right)\).

d) Ta có: \(IC = \sqrt {{{\left( {7 - 0} \right)}^2} + {{\left( {3 - \left( { - 4} \right)} \right)}^2} + {{\left( { - 5 - \left( { - 5} \right)} \right)}^2}} = \sqrt {65} > R\).

Vậy \(C\) nằm ngoài mặt cầu \(\left( S \right)\).

e) Ta có \(\overrightarrow {IC} = \left( {7;7;0} \right) = 7\left( {1;1;0} \right)\). Do đó \(\overrightarrow u = \left( {1;1;0} \right)\) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(IC\).

Đường thẳng đi qua điểm \(I\left( {0; - 4; - 5} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u = \left( {1;1;0} \right)\) làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = - 4 + t\\z = - 5\end{array} \right.\).

g) Điểm \(M\) là giao điểm của đường thẳng \(IC\) và mặt cầu nên điểm \(M\) nằm trên đường thẳng \(IC\). Vậy điểm \(M\) có toạ độ là: \(M\left( {t; - 4 + t; - 5} \right)\)

Điểm \(M\) nằm trên mặt cầu nên ta có: \({t^2} + {\left( { - 4 + t + 4} \right)^2} + {\left( { - 5 + 5} \right)^2} = 49\) hay \({t^2} = \frac{{49}}{2}\).

Suy ra \(t = \frac{{7\sqrt 2 }}{2}\) hoặc \(t = - \frac{{7\sqrt 2 }}{2}\).

Vậy toạ độ giao điểm của đường thẳng \(IC\) và mặt cầu là: \(M\left( {\frac{{7\sqrt 2 }}{2}; - 4 + \frac{{7\sqrt 2 }}{2}; - 5} \right)\) và \(N\left( { - \frac{{7\sqrt 2 }}{2}; - 4 - \frac{{7\sqrt 2 }}{2}; - 5} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 51 trang 66 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 51 trang 66 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 51 trang 66 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán liên quan đến tính đơn điệu của hàm số và tìm cực trị.

Nội dung bài 51 trang 66 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Bài 51 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm cực trị của hàm số.
  • Dạng 3: Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 51 trang 66 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Bài 51.1

Đề bài: (Trích đề bài cụ thể)

Lời giải:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm f'(x).
  2. Bước 2: Tìm các điểm dừng của hàm số (f'(x) = 0).
  3. Bước 3: Lập bảng biến thiên để xác định khoảng đơn điệu của hàm số.
  4. Bước 4: Kết luận về khoảng đơn điệu.

Bài 51.2

Đề bài: (Trích đề bài cụ thể)

Lời giải:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm f'(x).
  2. Bước 2: Tìm các điểm dừng của hàm số (f'(x) = 0).
  3. Bước 3: Xét dấu đạo hàm để xác định cực đại, cực tiểu.
  4. Bước 4: Tính giá trị cực đại, cực tiểu.
  5. Bước 5: Kết luận về cực trị của hàm số.

Bài 51.3

Đề bài: (Trích đề bài cụ thể - Bài toán ứng dụng)

Lời giải:

  1. Bước 1: Xây dựng hàm số mô tả bài toán.
  2. Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số.
  3. Bước 3: Tìm điều kiện để hàm số đạt giá trị lớn nhất/nhỏ nhất.
  4. Bước 4: Tính giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của hàm số.
  5. Bước 5: Kết luận nghiệm của bài toán.

Các lưu ý khi giải bài 51 trang 66 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

  • Nắm vững các công thức tính đạo hàm của các hàm số cơ bản.
  • Hiểu rõ mối liên hệ giữa đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số.
  • Sử dụng bảng biến thiên một cách hiệu quả để xác định khoảng đơn điệu và cực trị.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố cần tìm.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Mở rộng kiến thức

Để hiểu sâu hơn về đạo hàm và ứng dụng của nó, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12.
  • Sách bài tập Toán 12.
  • Các trang web học toán online uy tín.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài 51 trang 66 sách bài tập Toán 12 Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12