1. Môn Toán
  2. Giải bài 22 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 22 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 22 trang 96 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với Montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 12. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 22 trang 96 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập phức tạp. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng và dễ theo dõi.

Trên bàn có hai hộp bi với hình dạng và kích thước như nhau. Hộp thứ nhất có 6 viên bi đỏ, 7 viên bi vàng; còn hộp thứ hai có 10 viên bi đỏ, 11 viên bi vàng. Các viên bị có hình dạng và kích thước như nhau. Chọn ngẫu nhiên một hộp bi và từ hộp đó lấy ngẫu nhiên một viên bị. Tính xác suất để viên bị được lấy có màu đỏ.

Đề bài

Trên bàn có hai hộp bi với hình dạng và kích thước như nhau. Hộp thứ nhất có 6 viên bi đỏ, 7 viên bi vàng; còn hộp thứ hai có 10 viên bi đỏ, 11 viên bi vàng. Các viên bị có hình dạng và kích thước như nhau. Chọn ngẫu nhiên một hộp bi và từ hộp đó lấy ngẫu nhiên một viên bị. Tính xác suất để viên bị được lấy có màu đỏ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 22 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Sử dụng công thức tính xác suất toàn phần: \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right)\).

Lời giải chi tiết

Xét các biến cố:

\(A\): “Lấy được viên bi màu đỏ”;

\(B\): “Chọn được hộp bi thứ nhất”.

Do xác suất chọn được các hộp bi là như nhau nên ta có \(P\left( B \right) = P\left( {\overline B } \right) = \frac{1}{2}\).

Hộp thứ nhất có 6 viên bi đỏ, 7 viên bi vàng nên xác suất lấy được viên bi màu đỏ ở hộp bi thứ nhất là: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{6}{{13}}\).

Hộp thứ hai có 10 viên bi đỏ, 11 viên bi vàng nên xác suất lấy được viên bi màu đỏ ở hộp bi thứ hai là: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{10}}{{21}}\).

Ta có: \(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right) = \frac{1}{2}.\frac{6}{{13}} + \frac{1}{2}.\frac{{10}}{{21}} = \frac{{128}}{{273}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 22 trang 96 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 22 trang 96 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

Bài 22 trang 96 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị, khoảng đơn điệu và vẽ đồ thị hàm số.

Nội dung bài 22 trang 96 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Bài 22 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm đạo hàm của hàm số: Học sinh cần thành thạo các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản và các hàm số hợp.
  2. Khảo sát hàm số bằng đạo hàm: Xác định khoảng đơn điệu, cực trị, điểm uốn và vẽ đồ thị hàm số.
  3. Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế: Ví dụ như tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trong một khoảng cho trước.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 22 trang 96 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Để giải bài 22 trang 96 sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số.
  2. Tính đạo hàm cấp nhất của hàm số.
  3. Tìm các điểm dừng của hàm số (điểm mà đạo hàm cấp nhất bằng 0 hoặc không xác định).
  4. Lập bảng biến thiên của hàm số.
  5. Kết luận về khoảng đơn điệu, cực trị và điểm uốn của hàm số.
  6. Vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa giải bài 22 trang 96 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Bài toán: Khảo sát hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

Giải:

  • Tập xác định: D = ℝ
  • Đạo hàm cấp nhất: y' = 3x2 - 6x
  • Tìm điểm dừng: y' = 0 ⇔ 3x2 - 6x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2
  • Lập bảng biến thiên:
x-∞02+∞
y'+-+
y

Kết luận:

  • Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).
  • Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y = 2.
  • Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y = -2.

Mẹo giải bài tập đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm

Để giải tốt các bài tập về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm, bạn cần:

  • Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm.
  • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả.
  • Hiểu rõ bản chất của các khái niệm đạo hàm, cực trị, khoảng đơn điệu.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online: Montoan.com.vn, Vietjack.com, Hoc24.vn,...
  • Các video bài giảng trên YouTube.
  • Các diễn đàn học toán.

Lời khuyên từ Montoan.com.vn

Việc học toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc bạn học tốt môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12