1. Môn Toán
  2. Giải bài 67 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 67 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều

Giải bài 67 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 67 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 12 hiện hành.

Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (y = {x^2} - 2x), trục hoành và hai đường thẳng (x = 0,x = 2). a) Tính diện tích (S) của hình phẳng (H). b) Tính thể tích (V) của khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng (H) quay quanh trục (Ox).

Đề bài

Gọi \(H\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(y = {x^2} - 2x\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = 0,x = 2\).

a) Tính diện tích \(S\) của hình phẳng \(H\).

b) Tính thể tích \(V\) của khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng \(H\) quay quanh trục \(Ox\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 67 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều 1

Sử dụng công thức:

• Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} \).

• Tính thể tích khối tròn xoay khi xoay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) quay quanh trục \(Ox\) là: \(V = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} \).

Lời giải chi tiết

a) Diện tích hình phẳng được tính theo công thức:

\(S = \int\limits_0^2 {\left| {{x^2} - 2x} \right|dx} = \int\limits_0^2 {\left( { - {x^2} + 2{\rm{x}}} \right)dx} = \left. {\left( { - \frac{{{x^3}}}{3} + {x^2}} \right)} \right|_0^2 = \frac{4}{3}\).

b) Thể tích khối tròn xoay được tính theo công thức:

\(V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} - 2x} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_0^2 {\left( {{x^4} - 4{x^3} + 4{{\rm{x}}^2}} \right)dx} = \left. {\pi \left( {\frac{{{x^5}}}{5} - {x^4} + \frac{{4{{\rm{x}}^3}}}{3}} \right)} \right|_0^2 = \frac{{16\pi }}{{15}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 67 trang 30 sách bài tập toán 12 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 67 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 67 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều thuộc chương trình học về Đạo hàm. Bài tập này thường tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm của hàm lượng giác. Việc nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng tính toán là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài 67 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Bài 67 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số lượng giác phức tạp.
  • Tìm đạo hàm của hàm hợp nhiều lớp.
  • Áp dụng quy tắc đạo hàm để giải các bài toán thực tế.
  • Xác định các điểm cực trị của hàm số dựa trên đạo hàm.

Phương pháp giải bài 67 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Để giải bài 67 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định hàm số: Phân tích đề bài để xác định chính xác hàm số cần tính đạo hàm.
  2. Chọn quy tắc đạo hàm phù hợp: Dựa vào cấu trúc của hàm số, chọn quy tắc đạo hàm phù hợp (quy tắc đạo hàm của hàm hợp, quy tắc đạo hàm của hàm lượng giác, quy tắc đạo hàm của tích, thương, v.v.).
  3. Tính đạo hàm từng bước: Áp dụng quy tắc đạo hàm đã chọn để tính đạo hàm của hàm số từng bước một. Lưu ý thực hiện đúng thứ tự các phép toán.
  4. Rút gọn kết quả: Sau khi tính đạo hàm, hãy rút gọn kết quả để có được biểu thức đạo hàm đơn giản nhất.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả bằng cách thay các giá trị cụ thể vào hàm số và đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 67 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1).

Giải:

Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có:

y' = cos(2x + 1) * (2x + 1)' = cos(2x + 1) * 2 = 2cos(2x + 1)

Lưu ý khi giải bài 67 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản của các hàm số lượng giác.
  • Luyện tập thường xuyên để thành thạo các quy tắc đạo hàm.
  • Chú ý đến thứ tự các phép toán khi tính đạo hàm.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự và tài liệu tham khảo

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự trong Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn có thể tìm kiếm các video hướng dẫn giải bài tập trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 67 trang 30 Sách bài tập Toán 12 - Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm và áp dụng vào các bài toán thực tế. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ giải quyết bài tập này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12