Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục II trang 45, 46 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.
Tìm |x| trong mỗi trường hợp sau:
Tìm |x| trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 0,5; b) \(x = - \frac{3}{2}\); c) x = 0; d) x = -4; e) x = 4.
Phương pháp giải:
+ Nếu x > 0 thì |x| = x
+ Nếu x < 0 thì |x|= -x
+ Nếu x = 0 thì |x| = 0
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}a){\rm{|0,5| = 0,5;}}\\{\rm{b) | - }}\frac{3}{2}| = \frac{3}{2};\\c)|0| = 0;\\d)| - 4| = 4;\\e)|4| = 4\end{array}\)
Tìm |-79|; |10,7|; \(\left| {\sqrt {11} } \right|;\left| {\frac{{ - 5}}{9}} \right|\)
Phương pháp giải:
+ Nếu x > 0 thì |x| = x
+ Nếu x < 0 thì |x|= -x
+ Nếu x = 0 thì |x| = 0
Lời giải chi tiết:
\(\left| { - 79} \right| = 79;{\rm{ }}\left| {10,7} \right| = 10,7;\)\(\left| {\sqrt {11} } \right| = \sqrt {11} ;\left| {\frac{{ - 5}}{9}} \right| = \frac{5}{9}\)
Cho x = -12. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) 18 + |x|
b) 25 - |x|
c) |3+x| - |7|
Phương pháp giải:
a) ,b) Tìm |x| rồi thay vào từng biểu thức
c) Tính |3 + x| , |7| rồi tính giá trị biểu thức
Lời giải chi tiết:
Vì x = -12 nên |x| = 12
a) 18 + |x| = 18 + 12 = 30;
b) 25 - |x| = 25 – 12 = 13;
c) |3+x| - |7| = |3 + (-12)| - 7 = | 3+(-12)| - 7 = |-9| - 7 = 9 – 7 = 2
Tìm |x| trong mỗi trường hợp sau:
a) x = 0,5; b) \(x = - \frac{3}{2}\); c) x = 0; d) x = -4; e) x = 4.
Phương pháp giải:
+ Nếu x > 0 thì |x| = x
+ Nếu x < 0 thì |x|= -x
+ Nếu x = 0 thì |x| = 0
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}a){\rm{|0,5| = 0,5;}}\\{\rm{b) | - }}\frac{3}{2}| = \frac{3}{2};\\c)|0| = 0;\\d)| - 4| = 4;\\e)|4| = 4\end{array}\)
Tìm |-79|; |10,7|; \(\left| {\sqrt {11} } \right|;\left| {\frac{{ - 5}}{9}} \right|\)
Phương pháp giải:
+ Nếu x > 0 thì |x| = x
+ Nếu x < 0 thì |x|= -x
+ Nếu x = 0 thì |x| = 0
Lời giải chi tiết:
\(\left| { - 79} \right| = 79;{\rm{ }}\left| {10,7} \right| = 10,7;\)\(\left| {\sqrt {11} } \right| = \sqrt {11} ;\left| {\frac{{ - 5}}{9}} \right| = \frac{5}{9}\)
Cho x = -12. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a) 18 + |x|
b) 25 - |x|
c) |3+x| - |7|
Phương pháp giải:
a) ,b) Tìm |x| rồi thay vào từng biểu thức
c) Tính |3 + x| , |7| rồi tính giá trị biểu thức
Lời giải chi tiết:
Vì x = -12 nên |x| = 12
a) 18 + |x| = 18 + 12 = 30;
b) 25 - |x| = 25 – 12 = 13;
c) |3+x| - |7| = |3 + (-12)| - 7 = | 3+(-12)| - 7 = |-9| - 7 = 9 – 7 = 2
Mục II trong SGK Toán 7 tập 1 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ, và các phép toán trên chúng. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng tính toán.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đồng thời áp dụng các quy tắc về dấu của số nguyên để tìm ra kết quả chính xác. Ví dụ:
Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên, ví dụ:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, đồng thời quy đồng mẫu số để thực hiện các phép toán này. Ví dụ:
Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về quy đồng mẫu số, rút gọn phân số, và các phép toán trên số hữu tỉ.
Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về số nguyên và số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ:
Một cửa hàng bán được 150 kg gạo trong ngày đầu tiên và 125 kg gạo trong ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?
Để giải bài tập này, học sinh cần tính tổng số gạo bán được trong hai ngày, sau đó chia cho 2 để tìm ra số gạo bán được trung bình mỗi ngày.
Để học tập môn Toán hiệu quả, học sinh cần:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục II trang 45, 46 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!