Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục I trang 52, 53 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.
So sánh hai tỉ số ...Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?
So sánh hai tỉ số \(\frac{{12}}{{28}}\) và \(\frac{{7,5}}{{17,5}}\)
Phương pháp giải:
Rút gọn 2 tỉ số rồi so sánh
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{12}}{{28}} = \frac{{12:4}}{{28:4}} = \frac{3}{7};\\\frac{{7,5}}{{17,5}} = \frac{{75}}{{175}} = \frac{{75:25}}{{175:25}} = \frac{3}{7}\end{array}\)
Vậy \(\frac{{12}}{{28}}\) = \(\frac{{7,5}}{{17,5}}\)
Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?
a) \(\frac{{ - 2}}{5}:4\) và \(\frac{3}{4}:\frac{{ - 15}}{2}\);
b) \(\frac{{15}}{{27}}\) và 25:30
Phương pháp giải:
Tính các tỉ số rồi so sánh
Nếu 2 tỉ số bằng nhau thì lập được tỉ lệ thức
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 2}}{5}:4 = \frac{{ - 2}}{5}.\frac{1}{4} = \frac{{ - 2}}{{20}} = \frac{{ - 1}}{{10}};\\\frac{3}{4}:\frac{{ - 15}}{2} = \frac{3}{4}.\frac{{ - 2}}{{15}} = \frac{{ - 6}}{{60}} = \frac{{ - 1}}{{10}}\end{array}\)
Vậy \(\frac{{ - 2}}{5}:4\) và \(\frac{3}{4}:\frac{{ - 15}}{2}\) lập được tỉ lệ thức
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{15}}{{27}} = \frac{{15:3}}{{27:3}} = \frac{5}{9};\\25:30 = \frac{{25}}{{30}} = \frac{{25:5}}{{30:5}} = \frac{5}{6}\end{array}\)
Vì \(\frac{5}{9} \ne \frac{5}{6}\) nên \(\frac{{15}}{{27}}\) và 25:30 không lập được tỉ lệ thức
Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không?
a) \(\frac{{ - 2}}{5}:4\) và \(\frac{3}{4}:\frac{{ - 15}}{2}\);
b) \(\frac{{15}}{{27}}\) và 25:30
Phương pháp giải:
Tính các tỉ số rồi so sánh
Nếu 2 tỉ số bằng nhau thì lập được tỉ lệ thức
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 2}}{5}:4 = \frac{{ - 2}}{5}.\frac{1}{4} = \frac{{ - 2}}{{20}} = \frac{{ - 1}}{{10}};\\\frac{3}{4}:\frac{{ - 15}}{2} = \frac{3}{4}.\frac{{ - 2}}{{15}} = \frac{{ - 6}}{{60}} = \frac{{ - 1}}{{10}}\end{array}\)
Vậy \(\frac{{ - 2}}{5}:4\) và \(\frac{3}{4}:\frac{{ - 15}}{2}\) lập được tỉ lệ thức
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{15}}{{27}} = \frac{{15:3}}{{27:3}} = \frac{5}{9};\\25:30 = \frac{{25}}{{30}} = \frac{{25:5}}{{30:5}} = \frac{5}{6}\end{array}\)
Vì \(\frac{5}{9} \ne \frac{5}{6}\) nên \(\frac{{15}}{{27}}\) và 25:30 không lập được tỉ lệ thức
So sánh hai tỉ số \(\frac{{12}}{{28}}\) và \(\frac{{7,5}}{{17,5}}\)
Phương pháp giải:
Rút gọn 2 tỉ số rồi so sánh
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{{12}}{{28}} = \frac{{12:4}}{{28:4}} = \frac{3}{7};\\\frac{{7,5}}{{17,5}} = \frac{{75}}{{175}} = \frac{{75:25}}{{175:25}} = \frac{3}{7}\end{array}\)
Vậy \(\frac{{12}}{{28}}\) = \(\frac{{7,5}}{{17,5}}\)
Mục I trong SGK Toán 7 tập 1 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phân số, và các phép toán trên chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Bài viết này sẽ đi sâu vào giải chi tiết từng bài tập trong mục I trang 52, 53, đồng thời cung cấp phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Bài 1 yêu cầu học sinh ôn lại các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, bao gồm:
Để giải tốt bài 1, học sinh cần nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán trên số tự nhiên. Ví dụ, khi thực hiện phép cộng, cần chú ý đến thứ tự thực hiện và sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để đơn giản hóa phép tính.
Bài 2 tập trung vào việc ôn tập về số nguyên, bao gồm:
Khi giải bài tập về số nguyên, học sinh cần chú ý đến quy tắc dấu trong các phép toán. Ví dụ, khi cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm. Khi nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương. Khi nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm.
Bài 3 yêu cầu học sinh ôn tập về phân số, bao gồm:
Để giải tốt bài 3, học sinh cần nắm vững quy tắc quy đồng mẫu số, rút gọn phân số, và các phép toán trên phân số. Ví dụ, khi cộng hai phân số khác mẫu số, ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép cộng. Khi chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.
Để giải bài tập Toán 7 tập 1 Cánh diều một cách hiệu quả, học sinh nên:
Bài tập: Tính giá trị của biểu thức: (1/2 + 1/3) * 6
Giải:
Học Toán không chỉ là việc học thuộc công thức mà còn là việc hiểu rõ bản chất của vấn đề. Hãy dành thời gian suy nghĩ về các bài tập, tìm tòi các phương pháp giải khác nhau, và luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán của mình. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!
Khái niệm | Định nghĩa |
---|---|
Số tự nhiên | Tập hợp các số dùng để đếm. |
Số nguyên | Tập hợp các số bao gồm số tự nhiên, số âm và số 0. |
Phân số | Biểu thức của một phép chia hai số nguyên. |