Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục I trang 44, 45 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.
a) Hãy biểu diễn hai số -5 và 5 trên cùng một trục số. b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0. c) Tính khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0. So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a,b trong mỗi trường hợp sau:
a) Hãy biểu diễn hai số -5 và 5 trên cùng một trục số.
b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0.
c) Tính khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0.
Phương pháp giải:
Vẽ trục số.
Điểm -5 biểu diễn bởi điểm nằm bên trái gốc 0 và cách gốc 0 một khoảng là 5 đơn vị.
Điểm 5 biểu diễn bởi điểm nằm bên phải gốc 0 và cách gốc 0 một khoảng là 5 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là: 5 đơn vị
c) Khoảng cách từ điểm - 5 đến điểm 0 là: 5 đơn vị
So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a,b trong mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
Giá trị tuyệt đối của 1 số là khoảng cách từ điểm biểu diễn số đó đến điểm 0 trên trục số
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: |a| = OA; |b| = OB
Vì OA > OB nên |a| > |b|
b) Ta có: |a| = OA; |b| = OB
Vì OA < OB nên |a| < |b|
Chú ý:
Điểm càng xa gốc 0 thì giá trị tuyệt đối của nó càng lớn
a) Hãy biểu diễn hai số -5 và 5 trên cùng một trục số.
b) Tính khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0.
c) Tính khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0.
Phương pháp giải:
Vẽ trục số.
Điểm -5 biểu diễn bởi điểm nằm bên trái gốc 0 và cách gốc 0 một khoảng là 5 đơn vị.
Điểm 5 biểu diễn bởi điểm nằm bên phải gốc 0 và cách gốc 0 một khoảng là 5 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 là: 5 đơn vị
c) Khoảng cách từ điểm - 5 đến điểm 0 là: 5 đơn vị
So sánh giá trị tuyệt đối của hai số thực a,b trong mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
Giá trị tuyệt đối của 1 số là khoảng cách từ điểm biểu diễn số đó đến điểm 0 trên trục số
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: |a| = OA; |b| = OB
Vì OA > OB nên |a| > |b|
b) Ta có: |a| = OA; |b| = OB
Vì OA < OB nên |a| < |b|
Chú ý:
Điểm càng xa gốc 0 thì giá trị tuyệt đối của nó càng lớn
Mục I trong SGK Toán 7 tập 1 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phép toán trên các số này, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán.
Mục I bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên và số nguyên. Các bài tập cũng yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của phép toán để giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên và số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép toán và các quy tắc về dấu của số nguyên.
Bài 2 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các phép toán để biến đổi phương trình về dạng x = một số.
Bài 3 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến các tình huống trong cuộc sống hàng ngày, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của Toán học.
Ví dụ 3: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Người ta đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải: Số gạo đã bán là: 25 x 1/5 = 5 kg. Số gạo còn lại là: 25 - 5 = 20 kg.
Ngoài SGK Toán 7 tập 1 Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán:
Việc giải bài tập mục I trang 44, 45 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong môn học.