Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục I trang 81, 82 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, ngắn gọn và dễ tiếp thu, đồng thời giải thích rõ ràng từng bước để các em có thể hiểu sâu sắc bản chất của bài toán.
Quan sát lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của lăng trụ đứng tam giác đó.
Quan sát lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của lăng trụ đứng tam giác đó.
Phương pháp giải:
Đọc tên 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh của hình lăng trụ đứng tam giác
Lời giải chi tiết:
Hình lăng trụ đứng tam giác có:
+) 5 mặt gồm: ABC; A’B’C’; ABB’A’; BCC’B’; ACC’A’
+) 9 cạnh gồm: AB; BC;CA;A’B’;B’C’;C’A’; AA’; BB’; CC’
+) 6 đỉnh gồm: A;B;C; A’;B’;C’.
Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ ở Hình 23 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Đáy dưới ABC và đáy trên A’B’C’ là hình gì?
b) Mặt bên AA’C’C là hình gì?
c) So sánh độ dài các cạnh bên AA’ và CC’
Phương pháp giải:
Hình lăng trụ đứng tam giác có 2 mặt đáy là hình tam giác, mặt bên là các hình chữ nhật
So sánh độ dài 2 cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Đáy dưới ABC và đáy trên A’B’C’ là hình tam giác
b) Mặt bên AA’C’C là hình chữ nhật
c) Hai cạnh bên AA’ và CC’ có độ dài bằng nhau
Quan sát lăng trụ đứng tam giác ở Hình 22, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của lăng trụ đứng tam giác đó.
Phương pháp giải:
Đọc tên 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh của hình lăng trụ đứng tam giác
Lời giải chi tiết:
Hình lăng trụ đứng tam giác có:
+) 5 mặt gồm: ABC; A’B’C’; ABB’A’; BCC’B’; ACC’A’
+) 9 cạnh gồm: AB; BC;CA;A’B’;B’C’;C’A’; AA’; BB’; CC’
+) 6 đỉnh gồm: A;B;C; A’;B’;C’.
Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ ở Hình 23 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Đáy dưới ABC và đáy trên A’B’C’ là hình gì?
b) Mặt bên AA’C’C là hình gì?
c) So sánh độ dài các cạnh bên AA’ và CC’
Phương pháp giải:
Hình lăng trụ đứng tam giác có 2 mặt đáy là hình tam giác, mặt bên là các hình chữ nhật
So sánh độ dài 2 cạnh
Lời giải chi tiết:
a) Đáy dưới ABC và đáy trên A’B’C’ là hình tam giác
b) Mặt bên AA’C’C là hình chữ nhật
c) Hai cạnh bên AA’ và CC’ có độ dài bằng nhau
Mục I của chương trình Toán 7 tập 1 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán cơ bản trên số nguyên, số hữu tỉ, và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.
Bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đồng thời áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa biểu thức. Ví dụ:
Để giải các bài tập này, học sinh cần nhớ rõ quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và áp dụng đúng các tính chất của phép toán.
Phần này tập trung vào việc thực hiện các phép toán trên số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia, và so sánh các số hữu tỉ. Ví dụ:
Khi thực hiện các phép toán trên số hữu tỉ, học sinh cần quy đồng mẫu số để đảm bảo tính chính xác của kết quả.
Bài tập trong phần này yêu cầu học sinh phát biểu và chứng minh các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân số nguyên, số hữu tỉ. Ví dụ:
Việc hiểu rõ các tính chất này giúp học sinh giải toán nhanh chóng và chính xác hơn.
Khi giải các bài tập trong mục I, học sinh cần:
Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục I trang 81, 82 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tốt!
Ngoài ra, Montoan.com.vn còn cung cấp lời giải cho nhiều bài tập khác trong chương trình Toán 7. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm!