Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục II trang 33, 34 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.
Tính: a) 3^2;b) (0,4)^2..Tìm giá trị của:
Tính:
a) \({3^2}\);
b) \({(0,4)^2}\)
Phương pháp giải:
\({a^2} = a.a\)
Lời giải chi tiết:
a) \({3^2} = 9\);
b) \({(0,4)^2} = 0,16\)
Tìm giá trị của:
a) \(\sqrt {1600}\);
b) \(\sqrt {0,16}\);
c) \(\sqrt {2\frac{1}{4}}\)
Phương pháp giải:
Tìm căn bậc hai số học của a:
\(\sqrt a = b\) sao cho \({b^2} = a;b \ge 0\)
Lời giải chi tiết:
a) \(\sqrt {1600} = 40\);
b) \(\sqrt {0,16} = 0,4\);
c) \(\sqrt {2\frac{1}{4}} = \sqrt {\frac{9}{4}} = \frac{3}{2}\)
Tính:
a) \({3^2}\);
b) \({(0,4)^2}\)
Phương pháp giải:
\({a^2} = a.a\)
Lời giải chi tiết:
a) \({3^2} = 9\);
b) \({(0,4)^2} = 0,16\)
Tìm giá trị của:
a) \(\sqrt {1600}\);
b) \(\sqrt {0,16}\);
c) \(\sqrt {2\frac{1}{4}}\)
Phương pháp giải:
Tìm căn bậc hai số học của a:
\(\sqrt a = b\) sao cho \({b^2} = a;b \ge 0\)
Lời giải chi tiết:
a) \(\sqrt {1600} = 40\);
b) \(\sqrt {0,16} = 0,4\);
c) \(\sqrt {2\frac{1}{4}} = \sqrt {\frac{9}{4}} = \frac{3}{2}\)
Mục II trong SGK Toán 7 tập 1 Cánh diều tập trung vào các bài tập về số nguyên âm, số nguyên dương và các phép toán trên chúng. Đây là phần kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh làm quen với các khái niệm toán học cơ bản và phát triển tư duy logic.
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc dấu trong các phép toán:
Ví dụ: -3 + (-5) = -8; -2 - (-4) = 2; 5 + (-2) = 3; (-3) * 4 = -12
Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình đơn giản. Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các quy tắc chuyển vế và rút gọn phương trình.
Ví dụ: x + 5 = 10 => x = 10 - 5 = 5
Bài tập này thường đưa ra một tình huống thực tế và yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về số nguyên để giải quyết. Để giải bài tập này, học sinh cần phân tích tình huống, xác định các yếu tố liên quan và xây dựng phương trình toán học phù hợp.
Ví dụ: Một người nông dân bị lỗ 200.000 đồng trong vụ mùa vừa qua. Hỏi người đó có bao nhiêu tiền sau khi bán hết sản phẩm?
Để học tốt môn Toán, học sinh cần:
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng hai số cùng dấu | Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu. |
Cộng hai số khác dấu | Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn. |
Trừ hai số cùng dấu | Trừ hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu. |
Trừ hai số khác dấu | Đổi dấu số trừ và cộng hai số. |
Nhân hai số cùng dấu | Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu dương. |
Nhân hai số khác dấu | Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm. |
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập mục II trang 33, 34 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!