Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên mọi nẻo đường, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng và hữu ích nhất.
a) Cho một hình lăng trụ đứng có độ dài cạnh bên là 10 cm và đáy là tam giác. Biết tam giác đó có độ dài các cạnh lần lượt là 4 cm, 5 cm, 6 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đã cho. b) Cho một hình lăng trụ đứng có độ dài cạnh bên là 20 cm và đáy là một hình thang cân. Biết hình thang cân đó có độ dài cạnh bên là 13 cm, độ dài hai đáy lần lượt là 8 cm, 18 cm và chiều cao là 12 cm. Tính diện tích toàn phần ( tức là tổng diện tích các mặt) của hình lăng trụ đứng đã cho.
Đề bài
a) Cho một hình lăng trụ đứng có độ dài cạnh bên là 10 cm và đáy là tam giác. Biết tam giác đó có độ dài các cạnh lần lượt là 4 cm, 5 cm, 6 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đã cho.
b) Cho một hình lăng trụ đứng có độ dài cạnh bên là 20 cm và đáy là một hình thang cân. Biết hình thang cân đó có độ dài cạnh bên là 13 cm, độ dài hai đáy lần lượt là 8 cm, 18 cm và chiều cao là 12 cm. Tính diện tích toàn phần ( tức là tổng diện tích các mặt) của hình lăng trụ đứng đã cho.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng: Sxq = Chu vi đáy. chiều cao
Diện tích toàn phần = diện tích xung quanh + diện tích 2 đáy
Lời giải chi tiết
a)
Chu vi đáy hình lăng trụ đứng đó là:
4+5+6=15 (cm)
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng đó là:
Sxq = 15.10 = 150 (cm2 )
b)
Chu vi đáy là: 8+18+13+13 = 52 (cm)
Diện tích đáy là: Sđáy = (8+18).12:2 = 156 (cm2)
Diện tích toàn phầncủa lăng trụ đó là:
Stp = Sxq + 2. Sđáy = 52. 20 +2. 156 = 1352 (cm2)
Bài 2 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc tính toán liên quan.
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các biểu thức số hoặc các bài toán có tình huống thực tế. Để giải bài tập, học sinh cần:
Để giải câu a, ta thực hiện phép cộng hai số hữu tỉ. Quy tắc cộng hai số hữu tỉ là:
Ví dụ: (a/m) + (b/m) = (a+b)/m
Để giải câu b, ta thực hiện phép trừ hai số hữu tỉ. Quy tắc trừ hai số hữu tỉ là:
Ví dụ: (a/m) - (b/m) = (a/m) + (-b/m)
Để giải câu c, ta thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ. Quy tắc nhân hai số hữu tỉ là:
Ví dụ: (a/m) * (b/n) = (a*b)/(m*n)
Để giải câu d, ta thực hiện phép chia hai số hữu tỉ. Quy tắc chia hai số hữu tỉ là:
Ví dụ: (a/m) : (b/n) = (a*n)/(m*b) (với b khác 0)
Giả sử bài toán yêu cầu tính: (1/2) + (2/3). Ta quy đồng mẫu số của hai phân số là 6. Khi đó, ta có:
(1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (3+4)/6 = 7/6
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài giảng online hoặc tham gia các khóa học Toán 7 để được hướng dẫn chi tiết hơn.
Bài 2 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán với số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Phép tính | Quy tắc |
---|---|
Cộng | Quy đồng mẫu số, cộng tử, giữ nguyên mẫu |
Trừ | Đổi dấu số trừ, cộng như trừ |
Nhân | Tích của tử, tích của mẫu |
Chia | Thương của tử, thương của mẫu |