Chào mừng bạn đến với montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 2 theo chương trình Cánh diều. Mục V trang 51, 52 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các khái niệm và kỹ năng đã được học.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi đã biên soạn bộ giải chi tiết này để giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập.
a) Tính giá trị của biểu thức đại số
Cho đa thức \(P(x) = {x^2} - 3x + 2\). Tính P(1), P(2).
Phương pháp giải:
Thay các giá trị của x vào đa thức rồi thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết:
\(P(1) = {1^2} - 3.1 + 2 = 1 - 3 + 2 = 0\).
\(P(2) = {2^2} - 3.2 + 2 = 4 - 6 + 2 = 0\).
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) x = 4 và x = – 4 là nghiệm của đa thức\(P(x) = {x^2} - 16\).
b) y = – 2 là nghiệm của đa thức \(Q(y) = - 2{y^3} + 4\).
Phương pháp giải:
Muốn kiểm tra phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai; ta thay các giá trị x, y vào 2 đa thức đã cho để kiểm tra.
Một giá trị là nghiệm của đa thức khi và chỉ khi giá trị đó khi thay vào đa thức làm cho giá trị của đa thức bằng 0.
Lời giải chi tiết:
a) \(P(4) = {4^2} - 16 = 16 - 16 = 0\).
\(P( - 4) = {( - 4)^2} - 16 = 16 - 16 = 0\).
Vậy x = 4 và x = – 4 là nghiệm của đa thức \(P(x) = {x^2} - 16\). Phát biểu a) đúng.
b) \(Q( - 2) = - 2.{( - 2)^3} + 4 = - 2. (- 8) + 4 = 16 + 4 = 20 \ne 0\).
Vậy y = – 2 không là nghiệm của đa thức \(Q(y) = - 2{y^3} + 4\). Phát biểu b) sai.
a) Tính giá trị của biểu thức đại số \(3x - 2\) tại x = 2.
b) Tính giá trị của đa thức P(x) = \( - 4x + 6\) tại x = – 3.
Phương pháp giải:
Thay các giá trị của x vào biểu thức, đa thức rồi thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) Tại x = 2, giá trị của biểu thức đại số \(3x - 2\)= \(3.2 - 2 = 6 - 2 = 4\).
b) Tại x = – 3, giá trị của đa thức P(x) = \( - 4x + 6\) bằng:
\(P( - 3) = - 4. - 3 + 6 = 12 + 6 = 18\).
V. Nghiệm của đa thức một biến
a) Tính giá trị của biểu thức đại số \(3x - 2\) tại x = 2.
b) Tính giá trị của đa thức P(x) = \( - 4x + 6\) tại x = – 3.
Phương pháp giải:
Thay các giá trị của x vào biểu thức, đa thức rồi thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) Tại x = 2, giá trị của biểu thức đại số \(3x - 2\)= \(3.2 - 2 = 6 - 2 = 4\).
b) Tại x = – 3, giá trị của đa thức P(x) = \( - 4x + 6\) bằng:
\(P( - 3) = - 4. - 3 + 6 = 12 + 6 = 18\).
Cho đa thức \(P(x) = {x^2} - 3x + 2\). Tính P(1), P(2).
Phương pháp giải:
Thay các giá trị của x vào đa thức rồi thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết:
\(P(1) = {1^2} - 3.1 + 2 = 1 - 3 + 2 = 0\).
\(P(2) = {2^2} - 3.2 + 2 = 4 - 6 + 2 = 0\).
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) x = 4 và x = – 4 là nghiệm của đa thức\(P(x) = {x^2} - 16\).
b) y = – 2 là nghiệm của đa thức \(Q(y) = - 2{y^3} + 4\).
Phương pháp giải:
Muốn kiểm tra phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai; ta thay các giá trị x, y vào 2 đa thức đã cho để kiểm tra.
Một giá trị là nghiệm của đa thức khi và chỉ khi giá trị đó khi thay vào đa thức làm cho giá trị của đa thức bằng 0.
Lời giải chi tiết:
a) \(P(4) = {4^2} - 16 = 16 - 16 = 0\).
\(P( - 4) = {( - 4)^2} - 16 = 16 - 16 = 0\).
Vậy x = 4 và x = – 4 là nghiệm của đa thức \(P(x) = {x^2} - 16\). Phát biểu a) đúng.
b) \(Q( - 2) = - 2.{( - 2)^3} + 4 = - 2. (- 8) + 4 = 16 + 4 = 20 \ne 0\).
Vậy y = – 2 không là nghiệm của đa thức \(Q(y) = - 2{y^3} + 4\). Phát biểu b) sai.
Mục V trong SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập chương I: Các số hữu tỉ. Đây là một chương quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, và các tính chất của chúng là vô cùng cần thiết.
Bài tập mục V trang 51, 52 bao gồm các dạng bài tập khác nhau, nhằm kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức của học sinh vào thực tế. Các dạng bài tập chính bao gồm:
Để giải các bài tập tính toán, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ. Lưu ý đến việc quy đồng mẫu số khi thực hiện các phép cộng, trừ. Khi nhân, chia, cần chuyển các số hỗn hợp về phân số rồi thực hiện phép tính.
Ví dụ: Tính (-1/2) + 3/4
Giải:
Để so sánh các số hữu tỉ, học sinh có thể quy đồng mẫu số hoặc chuyển các số hữu tỉ về dạng số thập phân. Sau đó, so sánh các mẫu số hoặc các phần thập phân.
Ví dụ: So sánh 2/3 và 3/4
Giải:
Để giải các bài tập tìm số hữu tỉ, học sinh cần thiết lập phương trình hoặc bất phương trình dựa trên điều kiện cho trước. Sau đó, giải phương trình hoặc bất phương trình để tìm ra giá trị của số hữu tỉ cần tìm.
Các bài toán thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến số hữu tỉ, và thiết lập mô hình toán học phù hợp.
Ngoài SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với bộ giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập mục V trang 51, 52 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!