Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục I trang 55, 56 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài giải được trình bày rõ ràng, logic, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
So sánh từng cặp tỉ số trong ba tỉ số sau: ...Viết dãy tỉ số bằng nhau từ các tỉ số:
So sánh từng cặp tỉ số trong ba tỉ số sau: \(\frac{4}{6};\frac{8}{{12}};\frac{{ - 10}}{{ - 15}}\)
Phương pháp giải:
Nếu a . d = b. c thì \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) (với \(b,d \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
Vì 4.12 = 6.8 nên \(\frac{4}{6} = \frac{8}{{12}}\)
Vì 8.(-15) = 12. (-10) nên \(\frac{8}{{12}} = \frac{{ - 10}}{{ - 15}}\)
Vì 4.(-15) = 6.(-10) nên \(\frac{4}{6} = \frac{{ - 10}}{{ - 15}}\)
Viết dãy tỉ số bằng nhau từ các tỉ số:
\(\frac{1}{4};\frac{8}{{32}};\frac{{13}}{{54}};\frac{{ - 9}}{{ - 36}}\)
Phương pháp giải:
Tìm các tỉ số bằng nhau trong số các tỉ số trên bằng cách rút gọn các tỉ số về dạng phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{8}{{32}} = \frac{{8:8}}{{32:8}} = \frac{1}{4};\\\frac{{13}}{{54}};\\\frac{{ - 9}}{{ - 36}} = \frac{{( - 9):( - 9)}}{{( - 36):( - 9)}} = \frac{1}{4}\end{array}\)
Như vậy, ta có dãy tỉ số bằng nhau là: \(\frac{1}{4} = \frac{8}{{32}} = \frac{{ - 9}}{{ - 36}}\).
So sánh từng cặp tỉ số trong ba tỉ số sau: \(\frac{4}{6};\frac{8}{{12}};\frac{{ - 10}}{{ - 15}}\)
Phương pháp giải:
Nếu a . d = b. c thì \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) (với \(b,d \ne 0\).
Lời giải chi tiết:
Vì 4.12 = 6.8 nên \(\frac{4}{6} = \frac{8}{{12}}\)
Vì 8.(-15) = 12. (-10) nên \(\frac{8}{{12}} = \frac{{ - 10}}{{ - 15}}\)
Vì 4.(-15) = 6.(-10) nên \(\frac{4}{6} = \frac{{ - 10}}{{ - 15}}\)
Viết dãy tỉ số bằng nhau từ các tỉ số:
\(\frac{1}{4};\frac{8}{{32}};\frac{{13}}{{54}};\frac{{ - 9}}{{ - 36}}\)
Phương pháp giải:
Tìm các tỉ số bằng nhau trong số các tỉ số trên bằng cách rút gọn các tỉ số về dạng phân số tối giản
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{8}{{32}} = \frac{{8:8}}{{32:8}} = \frac{1}{4};\\\frac{{13}}{{54}};\\\frac{{ - 9}}{{ - 36}} = \frac{{( - 9):( - 9)}}{{( - 36):( - 9)}} = \frac{1}{4}\end{array}\)
Như vậy, ta có dãy tỉ số bằng nhau là: \(\frac{1}{4} = \frac{8}{{32}} = \frac{{ - 9}}{{ - 36}}\).
Mục I trong SGK Toán 7 tập 1 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phân số, và các phép toán trên chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo. Bài tập trong mục I thường mang tính chất áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, giúp học sinh rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải toán.
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung bài tập và cách giải, Montoan.com.vn xin trình bày chi tiết lời giải cho từng bài tập trong mục I trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 Cánh diều:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia trên các số tự nhiên, số nguyên, và phân số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép toán và các quy tắc về dấu trong phép tính.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình đơn giản với ẩn x. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = một số cụ thể.
Bài tập này yêu cầu học sinh điền các số hoặc biểu thức thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu hoặc đẳng thức. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm và tính chất toán học đã học.
Ví dụ: a) 5 + ... = 12 => ... = 7
Khi giải bài tập mục I trang 55, 56 SGK Toán 7 tập 1 Cánh diều, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Việc ôn tập kiến thức là rất quan trọng để giúp học sinh nắm vững các khái niệm và kỹ năng toán học. Khi ôn tập, học sinh nên:
Montoan.com.vn là website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng, và bài tập giải chi tiết cho học sinh các cấp. Chúng tôi luôn nỗ lực để mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất.
Công thức | Mô tả |
---|---|
a + b = b + a | Tính giao hoán của phép cộng |
a * b = b * a | Tính giao hoán của phép nhân |
a * (b + c) = a * b + a * c | Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng |