Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục I trang 59, 60 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.
Chiều dài x (m) và khối lượng m (kg) của thanh sắt phi 18 được liên hệ theo công thức m= 2x. Tìm số thích hợp cho trong bảng sau:
Chiều dài x (m) và khối lượng m (kg) của thanh sắt phi 18 được liên hệ theo công thức m= 2x. Tìm số thích hợp cho ? trong bảng sau:
x (m) | 2 | 3 | 5 | 8 |
m (kg) | ? | ? | ? | ? |
Phương pháp giải:
Thay giá trị của x vào công thức m = 2x để tính giá trị m tương ứng
Lời giải chi tiết:
Với x = 2 thì m = 2. 2 = 4
Với x = 3 thì m = 2. 3 = 6
Với x = 5 thì m = 2. 5 = 10
Với x = 8 thì m = 2. 8 = 16
x (m) | 2 | 3 | 5 | 8 |
m (kg) | 4 | 6 | 10 | 16 |
Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 65 km/h.
a) Viết công thức tính quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của chuyển động.
b) s và t có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ của s đối với t.
c) Tính giá trị của s khi t = 0,5; t = \(\frac{3}{2}\); t = 2.
Phương pháp giải:
a) s = v. t
b) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
c) Thay giá trị t vào công thức liên hệ, tìm s
Lời giải chi tiết:
a) s = v.t = 65.t
b) s và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì s và t liên hệ với nhau theo công thức s = 65t
Hệ số tỉ lệ của s đối với t là: 65
Chiều dài x (m) và khối lượng m (kg) của thanh sắt phi 18 được liên hệ theo công thức m= 2x. Tìm số thích hợp cho ? trong bảng sau:
x (m) | 2 | 3 | 5 | 8 |
m (kg) | ? | ? | ? | ? |
Phương pháp giải:
Thay giá trị của x vào công thức m = 2x để tính giá trị m tương ứng
Lời giải chi tiết:
Với x = 2 thì m = 2. 2 = 4
Với x = 3 thì m = 2. 3 = 6
Với x = 5 thì m = 2. 5 = 10
Với x = 8 thì m = 2. 8 = 16
x (m) | 2 | 3 | 5 | 8 |
m (kg) | 4 | 6 | 10 | 16 |
Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 65 km/h.
a) Viết công thức tính quãng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của chuyển động.
b) s và t có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ của s đối với t.
c) Tính giá trị của s khi t = 0,5; t = \(\frac{3}{2}\); t = 2.
Phương pháp giải:
a) s = v. t
b) Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k
c) Thay giá trị t vào công thức liên hệ, tìm s
Lời giải chi tiết:
a) s = v.t = 65.t
b) s và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì s và t liên hệ với nhau theo công thức s = 65t
Hệ số tỉ lệ của s đối với t là: 65
Mục I trong SGK Toán 7 tập 1 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phân số, và các phép toán trên chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.
Bài 1 yêu cầu học sinh ôn lại các khái niệm về số tự nhiên, các tính chất của số tự nhiên, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số tự nhiên. Các bài tập thường liên quan đến việc thực hiện các phép tính, so sánh số tự nhiên, và giải các bài toán có ứng dụng thực tế.
Bài 2 tập trung vào việc ôn tập về số nguyên, các tính chất của số nguyên, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số nguyên. Các bài tập thường liên quan đến việc thực hiện các phép tính, so sánh số nguyên, và giải các bài toán có ứng dụng thực tế. Đặc biệt, cần lưu ý đến quy tắc dấu trong các phép toán với số nguyên.
Bài 3 yêu cầu học sinh ôn lại các khái niệm về phân số, các tính chất của phân số, và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên phân số. Các bài tập thường liên quan đến việc thực hiện các phép tính, so sánh phân số, và giải các bài toán có ứng dụng thực tế. Cần nhớ các quy tắc rút gọn phân số và quy đồng mẫu số.
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục I trang 59, 60 SGK Toán 7 tập 1 Cánh diều:
Đề bài: Tính: a) 123 + 456; b) 789 - 321; c) 23 x 45; d) 678 : 2
Giải:
Đề bài: So sánh: a) 123 và 456; b) 789 và 321
Giải:
Đề bài: Tính: a) (-123) + 456; b) 789 + (-321); c) (-23) x 45; d) (-678) : (-2)
Giải:
Đề bài: Tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/3 - 1/4; c) 1/2 x 2/3; d) 1/2 : 1/3
Giải:
Khi giải các bài tập trong mục I, các em cần lưu ý những điều sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục I trang 59, 60 SGK Toán 7 tập 1 Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!