Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục II trang 92, 93 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.
Tìm tổng số đo của góc...Quan sát hai góc xOt và yOt ở Hình 10, trong đó Ox và Oy là hai tia đối nhau. a) Hai góc xOt và yOt có kề nhau không?
Tìm tổng số đo của góc 110 \(^\circ \) và 70 \(^\circ \)
Phương pháp giải:
Tìm tổng số đo của góc
Lời giải chi tiết:
2 góc có tổng số đo là: 110 \(^\circ \)+70 \(^\circ \) = 180 \(^\circ \)
Quan sát hai góc xOt và yOt ở Hình 10, trong đó Ox và Oy là hai tia đối nhau.
a) Hai góc xOt và yOt có kề nhau không?
b) Tính \(\widehat {xOt} + \widehat {yOt}\)
Phương pháp giải:
a) 2 góc có đỉnh chung, có một cạnh chung, hai cạnh còn lại nằm về hai phía của đường thẳng chứa cạnh chung đó là hai góc kề nhau
b) Dựa vào tính chất 2 góc kề nhau, tính tổng số đo
Lời giải chi tiết:
a) Hai góc xOt và yOt là hai góc kề nhau vì có đỉnh O chung, cạnh Ot chung, 2 cạnh còn lại là Ox và Oy nằm về hai phía so với đường thẳng chứa tia Ot
b) Vì tia Ot nằm trong góc xOy nên \(\widehat {xOt} + \widehat {yOt} = \widehat {xOy}\)
Mà \(\widehat {xOy} = 180^\circ \) ( góc bẹt)
\( \Rightarrow \widehat {xOt} + \widehat {yOt} = 180^\circ \)
Chú ý:
Ta có thể đo số đo 2 góc xOt và yOt rồi tính tổng của chúng
Tính góc xOt trong Hình 12
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất : Tổng số đo của 2 góc kề bù bằng 180 độ
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\widehat {xOt} + \widehat {tOy} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {xOt} + 120^\circ = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {xOt} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \end{array}\)
Tìm tổng số đo của góc 110 \(^\circ \) và 70 \(^\circ \)
Phương pháp giải:
Tìm tổng số đo của góc
Lời giải chi tiết:
2 góc có tổng số đo là: 110 \(^\circ \)+70 \(^\circ \) = 180 \(^\circ \)
Quan sát hai góc xOt và yOt ở Hình 10, trong đó Ox và Oy là hai tia đối nhau.
a) Hai góc xOt và yOt có kề nhau không?
b) Tính \(\widehat {xOt} + \widehat {yOt}\)
Phương pháp giải:
a) 2 góc có đỉnh chung, có một cạnh chung, hai cạnh còn lại nằm về hai phía của đường thẳng chứa cạnh chung đó là hai góc kề nhau
b) Dựa vào tính chất 2 góc kề nhau, tính tổng số đo
Lời giải chi tiết:
a) Hai góc xOt và yOt là hai góc kề nhau vì có đỉnh O chung, cạnh Ot chung, 2 cạnh còn lại là Ox và Oy nằm về hai phía so với đường thẳng chứa tia Ot
b) Vì tia Ot nằm trong góc xOy nên \(\widehat {xOt} + \widehat {yOt} = \widehat {xOy}\)
Mà \(\widehat {xOy} = 180^\circ \) ( góc bẹt)
\( \Rightarrow \widehat {xOt} + \widehat {yOt} = 180^\circ \)
Chú ý:
Ta có thể đo số đo 2 góc xOt và yOt rồi tính tổng của chúng
Tính góc xOt trong Hình 12
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất : Tổng số đo của 2 góc kề bù bằng 180 độ
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\widehat {xOt} + \widehat {tOy} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {xOt} + 120^\circ = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {xOt} = 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \end{array}\)
Mục II trong SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tính chất của các phép toán này, và ứng dụng vào giải toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.
Bài tập 1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống các phép toán với số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu.
Bài tập 2 yêu cầu học sinh tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau).
Ví dụ: (1/2 + 1/3) * 6 = (3/6 + 2/6) * 6 = 5/6 * 6 = 5
Bài tập 3 thường là các bài toán ứng dụng thực tế liên quan đến số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện và yêu cầu, sau đó sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
Ví dụ: Một cửa hàng bán một chiếc áo với giá gốc là 100.000 đồng, sau đó giảm giá 10%. Hỏi giá chiếc áo sau khi giảm giá là bao nhiêu?
Giải: Số tiền giảm giá là: 100.000 * 10% = 10.000 đồng. Giá chiếc áo sau khi giảm giá là: 100.000 - 10.000 = 90.000 đồng.
Bài tập 4 có thể là các bài toán so sánh số hữu tỉ, tìm số hữu tỉ nằm giữa hai số hữu tỉ khác, hoặc các bài toán liên quan đến giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ.
Để so sánh hai số hữu tỉ, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh tử số. Số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Ngoài SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về số hữu tỉ và các phép toán với số hữu tỉ:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục II trang 92, 93 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!