1. Môn Toán
  2. Giải mục II trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải mục II trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục II trang 105, 106 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

II. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

HĐ 2

    Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không.

    Giải mục II trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 0 1

    Phương pháp giải:

    Quan sát Hình 102 để xem ba đường trung tuyến có cùng đi qua một điểm hay không.

    Lời giải chi tiết:

    Ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC có cùng đi qua một điểm là điểm G.

    HĐ 3

      Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số

      \(\dfrac{{AG}}{{AM}},\dfrac{{BG}}{{BN}},\dfrac{{CG}}{{CP}}\).

      Giải mục II trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 2 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát Hình 104 rồi đếm số ô vuông của mỗi cạnh tương ứng để đưa ra các tỉ số.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      \(\dfrac{{AG}}{{AM}} = \dfrac{6}{9} = \dfrac{2}{3}\);

      \(\dfrac{{BG}}{{BN}} = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\);

      \(\dfrac{{CG}}{{CP}} = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\).

      LT - VD 2

        Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QMRK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng ba điểm P, G, I thẳng hàng.

        Phương pháp giải:

        Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QMRK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng ba điểm P, G, I thẳng hàng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục II trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1 1

        Ta có G là giao điểm của hai đường trung tuyến QMRK.

        I là trung điểm của QR nên PI cũng là đường trung tuyến trong tam giác PQR.

        Vậy PI giao với QMRK tại G

        Do đó, G thuộc PI hay ba điểm P,G, I thẳng hàng.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 2
        • LT - VD 2
        • HĐ 3

        II. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

        Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 102, cho biết ba đường trung tuyến đó có cùng đi qua một điểm hay không.

        Giải mục II trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát Hình 102 để xem ba đường trung tuyến có cùng đi qua một điểm hay không.

        Lời giải chi tiết:

        Ba đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC có cùng đi qua một điểm là điểm G.

        Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QMRK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng ba điểm P, G, I thẳng hàng.

        Phương pháp giải:

        Cho tam giác PQR có hai đường trung tuyến QMRK cắt nhau tại G. Gọi I là trung điểm của cạnh QR. Chứng minh rằng ba điểm P, G, I thẳng hàng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục II trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 2

        Ta có G là giao điểm của hai đường trung tuyến QMRK.

        I là trung điểm của QR nên PI cũng là đường trung tuyến trong tam giác PQR.

        Vậy PI giao với QMRK tại G

        Do đó, G thuộc PI hay ba điểm P,G, I thẳng hàng.

        Quan sát các đường trung tuyến AM, BN, CP của tam giác ABC trong Hình 104. Bằng cách đếm số ô vuông, tìm các tỉ số

        \(\dfrac{{AG}}{{AM}},\dfrac{{BG}}{{BN}},\dfrac{{CG}}{{CP}}\).

        Giải mục II trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 3

        Phương pháp giải:

        Quan sát Hình 104 rồi đếm số ô vuông của mỗi cạnh tương ứng để đưa ra các tỉ số.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        \(\dfrac{{AG}}{{AM}} = \dfrac{6}{9} = \dfrac{2}{3}\);

        \(\dfrac{{BG}}{{BN}} = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\);

        \(\dfrac{{CG}}{{CP}} = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\).

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục II trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục II trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

        Mục II trong SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về biểu thức đại số, các phép toán trên đa thức, và ứng dụng của chúng trong giải toán. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo và chuẩn bị cho các kỳ thi.

        Nội dung chi tiết mục II trang 105, 106

        Mục II bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với đa thức, rút gọn biểu thức, và giải các bài toán ứng dụng liên quan đến biểu thức đại số. Các bài tập được thiết kế theo mức độ khó tăng dần, giúp học sinh làm quen và nâng cao khả năng giải toán.

        Bài 1: Thu gọn đa thức

        Bài 1 yêu cầu học sinh thu gọn các đa thức đã cho. Để thu gọn đa thức, ta cần thực hiện các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ:

        3x2 + 5x - 2x2 + x = (3x2 - 2x2) + (5x + x) = x2 + 6x

        Bài 2: Tính giá trị của đa thức

        Bài 2 yêu cầu học sinh tính giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. Để làm được điều này, ta cần thay giá trị của biến vào đa thức và thực hiện các phép tính.

        Ví dụ: Cho đa thức P(x) = 2x2 - 3x + 1. Tính P(2).

        P(2) = 2 * 22 - 3 * 2 + 1 = 2 * 4 - 6 + 1 = 8 - 6 + 1 = 3

        Bài 3: Tìm nghiệm của đa thức

        Bài 3 yêu cầu học sinh tìm nghiệm của đa thức. Nghiệm của đa thức là giá trị của biến sao cho đa thức bằng 0. Để tìm nghiệm, ta cần giải phương trình đa thức bằng 0.

        Ví dụ: Tìm nghiệm của đa thức Q(x) = x - 5.

        Q(x) = 0 => x - 5 = 0 => x = 5

        Bài 4: Ứng dụng của đa thức trong giải toán

        Bài 4 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đa thức để giải các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến việc lập biểu thức đại số biểu diễn các đại lượng trong bài toán, sau đó thực hiện các phép toán trên biểu thức để tìm ra kết quả.

        Lưu ý khi giải bài tập mục II

        • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
        • Sử dụng đúng các quy tắc về phép toán trên đa thức.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
        • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

        Mẹo học tốt Toán 7

        1. Nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc.
        2. Làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
        3. Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
        4. Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
        5. Ôn tập thường xuyên để củng cố kiến thức.

        Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

        Công thứcMô tả
        (a + b)2 = a2 + 2ab + b2Bình phương của một tổng
        (a - b)2 = a2 - 2ab + b2Bình phương của một hiệu
        a2 - b2 = (a + b)(a - b)Hiệu hai bình phương

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục II trang 105, 106 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều. Chúc các em học tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7