1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Giải bài 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 7 trang 68 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tính:

Đề bài

Tính:

a) \(({x^2} + 2x + 3) + (3{x^2} - 5x + 1)\);

b) \((4{x^3} - 2{x^2} - 6) - ({x^3} - 7{x^2} + x - 5)\);

c) \( - 3{x^2}(6{x^2} - 8x + 1)\);

d) \((4{x^2} + 2x + 1)(2x - 1)\);

e) \(({x^6} - 2{x^4} + {x^2}):( - 2{x^2})\);

g) \(({x^5} - {x^4} - 2{x^3}):({x^2} + x)\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 1

Muốn cộng (trừ) các đa thức cùng biến với nhau, ta cộng (trừ) các đơn thức có cùng lũy thừa (số mũ) của biến với nhau.

Muốn nhân các đa thức cùng biến với nhau, ta nhân từng đơn thức của đa thức này với đa thức kia rồi cộng chúng lại với nhau.

Muốn chia các đa thức cùng biến với nhau, ta chia đa thức này cho từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng chúng lại với nhau.

Lời giải chi tiết

a) \(({x^2} + 2x + 3) + (3{x^2} - 5x + 1) \)

\(= ({x^2} + 3{x^2}) + (2x - 5x) + (3 + 1) \)

\(= 4{x^2} - 3x + 4\) 

b) \((4{x^3} - 2{x^2} - 6) - ({x^3} - 7{x^2} + x - 5) \)

\(= 4{x^3} - 2{x^2} - 6 - {x^3} + 7{x^2} - x + 5\)

\(= (4{x^3} - {x^3}) + ( - 2{x^2} + 7{x^2}) - x + ( - 6 + 5) \)

\(= 3{x^3} + 5{x^2} - x - 1\)

c) \( - 3{x^2}(6{x^2} - 8x + 1) \)

\(= - 3{x^2}.6{x^2} - - 3{x^2}.8x + - 3{x^2}.1\)

\(= - 18{x^{2 + 2}} + 24{x^{2 + 1}} - 3{x^2} \)

\(= - 18{x^4} + 24{x^3} - 3{x^2}\)

d) \((4{x^2} + 2x + 1)(2x - 1) \)

\(= (4{x^2} + 2x + 1).2x - (4{x^2} + 2x + 1).1 \)

\(= 4{x^2}.2x + 2x.2x + 1.2x - 4{x^2} - 2x - 1\)

\(= 8{x^{2 + 1}} + 4{x^{1 + 1}} + 2x - 4{x^2} - 2x - 1 \)

\(= 8{x^3} + 4{x^2} + 2x - 4{x^2} - 2x - 1 \)

\(= 8{x^3} - 1\)

e) \(({x^6} - 2{x^4} + {x^2}):( - 2{x^2}) \)

\(= {x^6}:( - 2{x^2}) - 2{x^4}:( - 2{x^2}) + {x^2}:( - 2{x^2})\)

\(= - \dfrac{1}{2}{x^{6 - 2}} + {x^{4 - 2}} - \dfrac{1}{2}{x^{2 - 2}} \)

\(= - \dfrac{1}{2}{x^4} + {x^2} - \dfrac{1}{2}.\)

g) 

Giải bài 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều 2

 \(({x^5} - {x^4} - 2{x^3}):({x^2} + x)=x^3-2x^2\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều thuộc chương trình học về các góc và mối quan hệ giữa các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía để chứng minh tính chất của các góc.

Nội dung bài tập 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Bài tập 7 yêu cầu học sinh cho hình vẽ với hai đường thẳng a và b song song, bị cắt bởi đường thẳng c. Sau đó, học sinh cần chỉ ra các cặp góc bằng nhau và giải thích tại sao chúng bằng nhau dựa trên các tính chất đã học.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Góc so le trong: Là hai góc nằm bên trong hai đường thẳng song song và ở hai phía của đường thẳng cắt.
  • Góc đồng vị: Là hai góc nằm ở cùng phía của đường thẳng cắt và có vị trí tương ứng.
  • Góc trong cùng phía: Là hai góc nằm bên trong hai đường thẳng song song và ở cùng một phía của đường thẳng cắt.

Lời giải:

Xét hình vẽ, ta có:

  • Góc A1 = Góc B1 (so le trong)
  • Góc A2 = Góc B2 (so le trong)
  • Góc A3 = Góc B3 (đồng vị)
  • Góc A4 = Góc B4 (đồng vị)
  • Góc A1 = Góc A3 (trong cùng phía)
  • Góc A2 = Góc A4 (trong cùng phía)

Giải thích:

Các cặp góc trên bằng nhau vì:

  • Khi hai đường thẳng song song bị cắt bởi một đường thẳng thứ ba, các cặp góc so le trong bằng nhau.
  • Khi hai đường thẳng song song bị cắt bởi một đường thẳng thứ ba, các cặp góc đồng vị bằng nhau.
  • Khi hai đường thẳng song song bị cắt bởi một đường thẳng thứ ba, các cặp góc trong cùng phía bù nhau (tổng bằng 180 độ).

Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về các tính chất của góc, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:

  1. Cho hình vẽ, biết a // b và góc A1 = 60 độ. Tính các góc còn lại.
  2. Chứng minh rằng nếu hai đường thẳng song song cắt một đường thẳng thứ ba thì các cặp góc so le trong bằng nhau.

Kết luận

Bài 7 trang 68 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các góc và mối quan hệ giữa chúng. Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp các cặp góc bằng nhau

Cặp gócTính chất
A1 và B1So le trong
A2 và B2So le trong
A3 và B3Đồng vị
A4 và B4Đồng vị

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7