Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Hình hộp chữ nhật và Hình lập phương trong chương trình Toán 7 Cánh diều. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về hai hình khối này.
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu định nghĩa, các yếu tố, tính chất, công thức tính diện tích bề mặt và thể tích của Hình hộp chữ nhật và Hình lập phương. Đồng thời, bài học cũng sẽ giới thiệu các bài tập vận dụng để giúp bạn hiểu sâu hơn về kiến thức đã học.
I. Hình hộp chữ nhật
I. Hình hộp chữ nhật
- Có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo.
- Các mặt đều là hình chữ nhật.
- Các cạnh bên bằng nhau.
II. Hình lập phương
- Có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh, 4 đường chéo
- Các mặt đều là hình vuông
- Các cạnh đều bằng nhau
III. Diện tích xung quanh. Thể tích
Hình hộp chữ nhật và hình lập phương là hai hình khối quan trọng trong chương trình Hình học lớp 7. Việc nắm vững lý thuyết và các công thức liên quan là nền tảng để giải quyết các bài toán thực tế và tiếp thu kiến thức nâng cao hơn.
1. Định nghĩa: Hình hộp chữ nhật là hình có sáu mặt, mỗi mặt là một hình chữ nhật.
2. Các yếu tố của hình hộp chữ nhật:
3. Tính chất của hình hộp chữ nhật:
4. Công thức tính:
1. Định nghĩa: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có tất cả các mặt đều là hình vuông.
2. Các yếu tố của hình lập phương:
3. Tính chất của hình lập phương:
4. Công thức tính:
Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích bề mặt và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Bài 2: Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính diện tích bề mặt và thể tích của hình lập phương đó.
Giải:
Hình hộp chữ nhật và hình lập phương xuất hiện rất nhiều trong đời sống hàng ngày, ví dụ như hộp đựng đồ, phòng học, viên gạch,... Việc hiểu rõ về hai hình khối này giúp chúng ta ứng dụng kiến thức vào việc tính toán các vật dụng trong thực tế.
Hy vọng bài học này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về Lý thuyết Hình hộp chữ nhật và Hình lập phương Toán 7 Cánh diều. Chúc bạn học tập tốt!
Hình | Định nghĩa | Công thức Diện tích Bề mặt | Công thức Thể tích |
---|---|---|---|
Hình hộp chữ nhật | Có 6 mặt là hình chữ nhật | 2(ab + bc + ca) | abc |
Hình lập phương | Có 6 mặt là hình vuông | 6a2 | a3 |