Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 32 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài tập này nhé!
Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: a) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố”; b) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1”.
Đề bài
Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố”;
b) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đọc lại phần I và ví dụ 1.
Xác định các kết quả thuận lợi xảy ra biến cố.
Xác suất của biến cố bằng tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.
Lời giải chi tiết
Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là:
A = {mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}.
Số phần tử của tập hợp A là 6.
a) Có ba kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số nguyên tố” là: mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, mặt 5 chấm.
Vì thế, xác suất của biến cố trên là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\).
b) Có hai kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 4 dư 1” là: mặt 1 chấm, mặt 5 chấm.
Vì thế, xác suất của biến cố trên là \(\dfrac{2}{6} = \dfrac{1}{3}\).
Bài 1 trang 32 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều thuộc chương 4: Biểu thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, các tính chất của phép cộng, phép nhân để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.
Bài 1 trang 32 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Tính: (-1/2) + (3/4) - (5/8)
Để thực hiện phép tính này, ta cần tìm mẫu số chung của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 4 và 8 là 8. Ta quy đồng các phân số:
-1/2 = -4/8
3/4 = 6/8
5/8 = 5/8
Vậy, (-1/2) + (3/4) - (5/8) = (-4/8) + (6/8) - (5/8) = (-4 + 6 - 5)/8 = -3/8
Tính: (5/6) * ( -2/3) + (1/2)
Thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng:
(5/6) * (-2/3) = -10/18 = -5/9
Vậy, (5/6) * (-2/3) + (1/2) = (-5/9) + (1/2) = (-10/18) + (9/18) = -1/18
Tính: (1/2) * ( -3/4) - (1/8)
Thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép trừ:
(1/2) * (-3/4) = -3/8
Vậy, (1/2) * (-3/4) - (1/8) = (-3/8) - (1/8) = (-3 - 1)/8 = -4/8 = -1/2
Tính: (-2/3) : (5/6) + (1/3)
Thực hiện phép chia trước, sau đó thực hiện phép cộng:
(-2/3) : (5/6) = (-2/3) * (6/5) = -12/15 = -4/5
Vậy, (-2/3) : (5/6) + (1/3) = (-4/5) + (1/3) = (-12/15) + (5/15) = -7/15
Để nắm vững kiến thức về biểu thức đại số, học sinh nên:
Bài 1 trang 32 SGK Toán 7 tập 2 Cánh diều là một bài tập cơ bản giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ và các tính chất của phép cộng, phép nhân. Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.