1. Môn Toán
  2. Giải mục IV trang 40, 41, 42 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục IV trang 40, 41, 42 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Giải mục IV trang 40, 41, 42 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục IV trang 40, 41, 42 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng, logic để hỗ trợ tối đa quá trình học tập của các em.

a) So sánh hai số thập phân sau: -0,617 và -0,614. b) Nêu quy tắc so sánh 2 số thập phân hữu hạn.

Hoạt động 5

    a) So sánh hai số thập phân sau: -0,617 và -0,614.

    b) Nêu quy tắc so sánh 2 số thập phân hữu hạn.

    Phương pháp giải:

    * So sánh 2 số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương

    * So sánh 2 số thập phân dương:

    Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

    Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn

    *So sánh 2 số thập phân âm:

    Nếu a < b thì –a > - b

    Lời giải chi tiết:

    a) Vì 0,617 > 0,614 nên -0,617 < -0,614

    b) * So sánh 2 số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương

    * So sánh 2 số thập phân dương:

    Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

    Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn

    *So sánh 2 số thập phân âm:

    Nếu a < b thì –a > - b

    Luyện tập vận dụng 2

      So sánh 2 số thực sau:

      a) \(1,(375)\)\(1\frac{3}{8}\)

      b) – 1,(27) và -1,272

      Phương pháp giải:

      Viết các số thực dưới dạng số thập phân. Đối với các số thập phân vô hạn tuần hoàn, ta đổi dạng viết có chu kì về dạng không viết chu kì.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: 1,(375) = 1,375375375…

      \(1\frac{3}{8}\) = 1,375

      Vì 1,375375... > 1,375 nên 1,(375) > \(1\frac{3}{8}\)

      b) Ta có: -1,(27) = -1,272727…

      Vì 1,272727… > 1,272 nên - 1,272727 < -1,272 hay – 1,(27) < -1,272

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Hoạt động 5
      • Luyện tập vận dụng 2

      a) So sánh hai số thập phân sau: -0,617 và -0,614.

      b) Nêu quy tắc so sánh 2 số thập phân hữu hạn.

      Phương pháp giải:

      * So sánh 2 số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương

      * So sánh 2 số thập phân dương:

      Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

      Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn

      *So sánh 2 số thập phân âm:

      Nếu a < b thì –a > - b

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì 0,617 > 0,614 nên -0,617 < -0,614

      b) * So sánh 2 số thập phân khác dấu: Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương

      * So sánh 2 số thập phân dương:

      Bước 1: So sánh phần số nguyên của 2 số thập phân đó. Số thập phân nào có phần số nguyên lớn hơn thì lớn hơn

      Bước 2: Nếu 2 số thập phân dương đó có phần số nguyên bằng nhau thì ta tiếp tục so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng( sau dấu ","), kể từ trái sang phải cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn

      *So sánh 2 số thập phân âm:

      Nếu a < b thì –a > - b

      So sánh 2 số thực sau:

      a) \(1,(375)\)\(1\frac{3}{8}\)

      b) – 1,(27) và -1,272

      Phương pháp giải:

      Viết các số thực dưới dạng số thập phân. Đối với các số thập phân vô hạn tuần hoàn, ta đổi dạng viết có chu kì về dạng không viết chu kì.

      Lời giải chi tiết:

      a) Ta có: 1,(375) = 1,375375375…

      \(1\frac{3}{8}\) = 1,375

      Vì 1,375375... > 1,375 nên 1,(375) > \(1\frac{3}{8}\)

      b) Ta có: -1,(27) = -1,272727…

      Vì 1,272727… > 1,272 nên - 1,272727 < -1,272 hay – 1,(27) < -1,272

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục IV trang 40, 41, 42 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục IV trang 40, 41, 42 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

      Mục IV trong SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về số nguyên, số hữu tỉ, các phép toán trên số nguyên và số hữu tỉ, cũng như các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán.

      Nội dung chi tiết giải bài tập mục IV

      Bài 1: Ôn tập về số nguyên

      Bài tập này yêu cầu học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản về số nguyên như: khái niệm số nguyên, cách biểu diễn số nguyên trên trục số, so sánh số nguyên, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và các tính chất của chúng.

      • Câu a: Giải thích khái niệm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.
      • Câu b: So sánh các số nguyên: -5, 2, -1, 0, 3.
      • Câu c: Thực hiện các phép tính: (-3) + 5, 2 - (-4), (-2) * 3, (-12) : 4.

      Bài 2: Ôn tập về số hữu tỉ

      Bài tập này tập trung vào việc ôn tập các kiến thức về số hữu tỉ như: khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và các tính chất của chúng.

      1. Câu a: Viết các phân số sau dưới dạng số hữu tỉ: 1/2, -3/4, 5/6.
      2. Câu b: So sánh các số hữu tỉ: 1/2, -3/4, 5/6.
      3. Câu c: Thực hiện các phép tính: 1/2 + 3/4, -2/3 - 1/6, 2/5 * 3/7, (-4/9) : 2/3.

      Bài 3: Bài tập tổng hợp

      Bài tập này kết hợp các kiến thức về số nguyên và số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

      STTBài tậpLời giải
      1Một người nông dân có 1/2 thửa ruộng trồng lúa, 1/3 thửa ruộng trồng rau, còn lại là trồng cây ăn quả. Hỏi diện tích trồng cây ăn quả bằng bao nhiêu phần diện tích thửa ruộng?Diện tích trồng cây ăn quả bằng 1 - 1/2 - 1/3 = 1/6 diện tích thửa ruộng.
      2Một cửa hàng bán một chiếc áo với giá 120.000 đồng, sau đó giảm giá 10%. Hỏi cửa hàng bán chiếc áo với giá bao nhiêu tiền?Giá chiếc áo sau khi giảm giá là 120.000 * (1 - 10%) = 108.000 đồng.

      Lời khuyên khi giải bài tập

      Để giải tốt các bài tập trong mục IV, các em học sinh cần:

      • Nắm vững các khái niệm cơ bản về số nguyên và số hữu tỉ.
      • Hiểu rõ các tính chất của các phép toán trên số nguyên và số hữu tỉ.
      • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục IV trang 40, 41, 42 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7