Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, đồng thời giúp các em hiểu sâu sắc hơn về môn Toán.
Biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy. a) 2x + y = - 2 b) 0x – y = -3 c) – 4x + 0y = 6
Đề bài
Biểu diễn tất cả các nghiệm của mỗi phương trình sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
a) 2x + y = - 2
b) 0x – y = -3
c) – 4x + 0y = 6
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết lại các phương trình thành y = ax + b.
Lấy 2 điểm thuộc đường thẳng
Vẽ trên mặt phẳng toạ độ Oxy và kết luận.
Lời giải chi tiết
a) Viết lại phương trình thành y = - 2x – 2.
Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d: y = -2x – 2.
b) Viết lại phương trình thành y = 3.
Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d vuông góc với trục Oy tại A(0;3).
c) Viết lại phương trình thành \(x = - \frac{3}{2}\).
Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho được biểu diễn bởi đường thẳng d vuông góc với trục Ox tại B \(\left( { - \frac{3}{2};0} \right)\).
Bài 3 trang 10 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:
Đề bài: Rút gọn biểu thức: (x + 2)(x - 2) + x2
Lời giải:
(x + 2)(x - 2) + x2 = x2 - 4 + x2 = 2x2 - 4
Đề bài: Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 - 4x + 4
Lời giải:
x2 - 4x + 4 = (x - 2)2
Đề bài: Giải phương trình: 2x + 5 = 11
Lời giải:
2x + 5 = 11
2x = 11 - 5
2x = 6
x = 3
Đề bài: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40km/h. Sau khi đi được 1 giờ, người đó tăng vận tốc lên 50km/h và đến B muộn hơn 30 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.
Lời giải:
Gọi quãng đường AB là x (km). Thời gian dự kiến đi từ A đến B là x/40 (giờ).
Thời gian thực tế đi từ A đến B là 1 + (x-40)/50 (giờ).
Theo đề bài, thời gian thực tế đi muộn hơn dự kiến 30 phút (0.5 giờ), ta có phương trình:
1 + (x-40)/50 = x/40 + 0.5
Giải phương trình, ta được x = 200 (km).
Vậy quãng đường AB là 200km.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 3 trang 10 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1. Chúc các em học tập tốt!