Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 13 trang 109 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các bài giải chuẩn xác, dễ hiểu và nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.
Một khối hộp chữ nhật đặc với kích thước ba cạnh là 12 cm, 10 cm, 7 cm bị khoét bởi một nửa hình trụ có đường kính 4 cm và chiều dài 12 cm (Hình 2). Tính a) Thể tích của khối còn lại b) Diện tích bề mặt của khối còn lại. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của xăngtimet khối, xăngtimet vuông).
Đề bài
Một khối hộp chữ nhật đặc với kích thước ba cạnh là 12 cm, 10 cm, 7 cm bị khoét bởi một nửa hình trụ có đường kính 4 cm và chiều dài 12 cm (Hình 2). Tính
a) Thể tích của khối còn lại
b) Diện tích bề mặt của khối còn lại.
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của xăngtimet khối, xăngtimet vuông).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Diện tích xung quanh hình trụ: \({S_{xq}} = 2\pi rh\).
Diện tích toàn phần hình trụ: \({S_{tp}} = 2\pi rh + 2r{\pi ^2} = 2\pi r(r + h)\).
Thể tích hình hộp chữ nhật: V = cạnh.cạnh.cạnh
Thể tích hình trụ: \(V = \pi {r^2}h\).
Lời giải chi tiết
a) Thể tích của khối hộp chữ nhật khi chưa bị khoét là:
\({V_1} = 12.10.7 = 840\) (cm3).
Thể tích của nửa hình trụ là \({V_2} = \frac{1}{2}\pi {r^2}h = \frac{1}{2}\pi {.2^2}.12 = 24\pi \) (cm3).
Thể tích khối còn lại là: \(V = {V_1} - {V_2} = 840 - 24\pi \approx 765\)(cm3).
b) Diện tích toàn phần của khối hộp khi chưa bị khoét là:
\({S_1} = 2(7.10 + 12.10 + 7.12) = 548\) (cm2).
Diện tích xung qunah của nửa hình trụ là: \({S_2} = \pi rh = \pi .2.12 = 24\pi \)(cm2)
Diện tích hai đáy của nửa hình trụ là: \({S_3} = \pi {r^2} = 4\pi \) (cm2).
Diện tích mặt cắt dọc của nửa hình trụ là: \({S_4} = 4.12 = 48\) (cm2).
Diện tích bề mặt của khối còn lại là:
\(S = {S_1} + {S_2} - {S_3} - {S_4} = 548 + 24\pi - 4\pi - 48 \approx 563\) (cm2).
Bài 13 trang 109 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế, đặc biệt là các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số và ứng dụng của hàm số trong việc mô tả các hiện tượng vật lý, kinh tế.
Bài 13 bao gồm các dạng bài tập sau:
Đề bài: Cho hàm số y = ax + b. Biết đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(0; -2) và B(1; 1). Tìm giá trị của a và b.
Lời giải:
Đề bài: Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm C(-1; 2) và D(2; -1).
Lời giải:
Hàm số bậc nhất được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 13 trang 109 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!