1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 10 trang 74 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 10 trang 74 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức. Học toán online chưa bao giờ dễ dàng đến thế!

Cho tam giác OAB vuông tại O có OA = 8 cm, OB = 15 cm. a) (tan A = frac{{15}}{8}) b) (sin B = frac{{15}}{{17}}) c) (sin A = frac{8}{{17}}) d) cot A = tan B

Đề bài

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).

Cho tam giác OAB vuông tại O có OA = 8 cm, OB = 15 cm.

a) \(\tan A = \frac{{15}}{8}\)

b) \(\sin B = \frac{{15}}{{17}}\)

c) \(\sin A = \frac{8}{{17}}\)

d) cot A = tan B

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Tam giác vuông ABC trong Hình 1, ta có:

\(\sin \alpha = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{b}{a};\cos \alpha = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{c}{a};\tan \alpha = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{b}{c};\cot \alpha = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{c}{b}.\)

Giải bài 10 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Chú ý: Với góc nhọn \(\alpha \), ta có:

0 < sin \(\alpha \) < 1; 0 < cos \(\alpha \)< 1.

cot \(\alpha \) = \(\frac{1}{{\tan \alpha }}\)

Lời giải chi tiết

a) Đúng vì \(\tan A = \frac{{OB}}{{OA}} = \frac{{15}}{8}\).

b) Sai vì \(AB = \sqrt {O{A^2} + O{B^2}} = \sqrt {{8^2} + {{15}^2}} = 17\)

Suy ra sin B = \(\frac{{OA}}{{AB}} = \frac{8}{{17}}\).

c) Sai vì sin A = \(\frac{{OB}}{{AB}} = \frac{{15}}{{17}}\).

d) Đúng vì cot A = \(\frac{{OA}}{{OB}} = \frac{8}{{15}}\) và tan B = \(\frac{{OA}}{{OB}} = \frac{8}{{15}}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 10 trang 74 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 10 trang 74 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 10 trang 74 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như hệ số góc, giao điểm của đồ thị hàm số, và điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định các thông tin đã cho và những điều cần tìm. Trong bài 10 trang 74, đề bài thường yêu cầu tìm phương trình đường thẳng, xác định giao điểm, hoặc giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số.

Phương pháp giải bài tập hàm số bậc nhất và bậc hai

Để giải quyết bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp thế: Sử dụng để giải hệ phương trình, tìm giao điểm của hai đường thẳng.
  • Phương pháp cộng đại số: Cũng được sử dụng để giải hệ phương trình.
  • Phương pháp đồ thị: Vẽ đồ thị hàm số để xác định giao điểm và các đặc điểm của hàm số.
  • Sử dụng các công thức: Áp dụng các công thức về hệ số góc, tung độ giao điểm, và điều kiện đồng biến, nghịch biến.

Lời giải chi tiết bài 10 trang 74 (Ví dụ minh họa)

(Giả sử bài 10 là bài toán tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1;2) và B(3;4))

Bước 1: Xác định hệ số góc

Hệ số góc của đường thẳng AB được tính bằng công thức: m = (y2 - y1) / (x2 - x1)

Thay tọa độ điểm A(1;2) và B(3;4) vào công thức, ta được: m = (4 - 2) / (3 - 1) = 1

Bước 2: Viết phương trình đường thẳng

Phương trình đường thẳng có dạng: y = mx + b

Thay hệ số góc m = 1 và tọa độ điểm A(1;2) vào phương trình, ta được: 2 = 1 * 1 + b => b = 1

Vậy phương trình đường thẳng AB là: y = x + 1

Các dạng bài tập thường gặp và cách giải

Ngoài bài toán tìm phương trình đường thẳng, bài 10 trang 74 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  • Xác định giao điểm của hai đường thẳng: Giải hệ phương trình tương ứng với hai đường thẳng để tìm tọa độ giao điểm.
  • Tìm điều kiện để ba điểm thẳng hàng: Kiểm tra xem hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm bất kỳ có bằng hệ số góc của đường thẳng đi qua ba điểm hay không.
  • Ứng dụng hàm số vào bài toán thực tế: Chuyển bài toán thực tế thành bài toán hàm số và giải bằng các phương pháp đã học.

Lưu ý khi giải bài tập hàm số

Để giải bài tập hàm số một cách hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất và bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Sử dụng công cụ hỗ trợ: Có thể sử dụng máy tính bỏ túi hoặc các phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả và hiểu rõ hơn về hàm số.

Tổng kết

Bài 10 trang 74 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và bậc hai. Bằng cách nắm vững các phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Montoan.com.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 10 trang 74 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9