1. Môn Toán
  2. Giải bài 20 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 20 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 20 trang 18 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 20 trang 18 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp các bước giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các lưu ý quan trọng để các em có thể tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Cho phương trình 5x2 – 7x + 1 = 0. Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức sau: (A = left( {{x_1} - frac{7}{5}} right){x_1} + frac{1}{{25x_2^2}} + x_2^2).

Đề bài

Cho phương trình 5x2 – 7x + 1 = 0. Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của các biểu thức sau:

\(A = \left( {{x_1} - \frac{7}{5}} \right){x_1} + \frac{1}{{25x_2^2}} + x_2^2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 20 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a\( \ne \)0) có nghiệm x1, x2 thì tổng và tích của hai nghiệm đó là:

\(S = {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

Lời giải chi tiết

Theo định lí Viète, ta có:

\(S = {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = \frac{7}{5};P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{1}{5}\).

Ta có 

\(A =\left( {{x_1} - \frac{7}{5}} \right){x_1} + \frac{1}{{25x_2^2}} + x_2^2 \\= \left[ {{x_1} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right)} \right]{x_1} + {\left( {\frac{1}{5}} \right)^2}.\frac{1}{{x_2^2}} + x_2^2\\ = - {x_1}{x_2} + {\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2}.\frac{1}{{x_2^2}} + x_2^2 \\= - {x_1}{x_2} + x_1^2 + x_2^2 \\= {S^2} - 3P \\= \frac{{34}}{{25}}.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 20 trang 18 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 20 trang 18 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 20 trang 18 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát y = ax + b (a ≠ 0), các yếu tố a, b và ý nghĩa của chúng.
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Cách vẽ đồ thị, xác định các điểm đặc biệt trên đồ thị (điểm cắt trục Oy, điểm cắt trục Ox).
  • Các tính chất của hàm số bậc nhất: Hàm số đồng biến, nghịch biến, và điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.

Bài 20 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan đến việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và tìm các giá trị của x và y thỏa mãn điều kiện cho trước.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 20 trang 18

Bài 20.1: Xác định hàm số bậc nhất

Để xác định hàm số bậc nhất, học sinh cần tìm các giá trị của a và b sao cho hàm số có dạng y = ax + b. Thông thường, bài tập sẽ cung cấp các thông tin về đồ thị hàm số hoặc các điểm mà đồ thị hàm số đi qua. Dựa vào các thông tin này, học sinh có thể lập hệ phương trình để tìm a và b.

Ví dụ: Cho đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(0; 2) và B(1; 5). Hãy xác định hàm số bậc nhất.

Giải:

  1. Thay tọa độ điểm A vào phương trình y = ax + b: 2 = a * 0 + b => b = 2
  2. Thay tọa độ điểm B vào phương trình y = ax + 2: 5 = a * 1 + 2 => a = 3
  3. Vậy hàm số bậc nhất cần tìm là: y = 3x + 2

Bài 20.2: Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất

Để vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, học sinh cần xác định ít nhất hai điểm thuộc đồ thị hàm số. Sau đó, nối hai điểm này lại với nhau bằng một đường thẳng. Đường thẳng này chính là đồ thị của hàm số.

Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 1.

Giải:

  1. Chọn hai giá trị tùy ý của x, ví dụ x = 0 và x = 1.
  2. Tính giá trị tương ứng của y:
    • Khi x = 0, y = 2 * 0 - 1 = -1. Ta có điểm A(0; -1).
    • Khi x = 1, y = 2 * 1 - 1 = 1. Ta có điểm B(1; 1).
  3. Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu hai điểm A và B.
  4. Nối hai điểm A và B lại với nhau bằng một đường thẳng. Đường thẳng này là đồ thị của hàm số y = 2x - 1.

Bài 20.3: Tìm các giá trị của x và y thỏa mãn điều kiện cho trước

Để tìm các giá trị của x và y thỏa mãn điều kiện cho trước, học sinh cần thay các giá trị đã biết vào phương trình hàm số và giải phương trình để tìm giá trị còn lại.

Ví dụ: Cho hàm số y = -x + 3. Hãy tìm giá trị của x khi y = 1.

Giải:

Thay y = 1 vào phương trình y = -x + 3, ta có:

1 = -x + 3

=> x = 2

Vậy khi y = 1 thì x = 2.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

  • Luôn kiểm tra lại các kết quả tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ tính toán khi cần thiết.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài 20 trang 18 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9