1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 15 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 15 trang 100 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 15 trang 100 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài toán thực tế và áp dụng kiến thức đã học.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp và tự tin giải các bài tập tương tự. Học sinh có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về cách tiếp cận và giải quyết vấn đề.

Cho tam giác ABC cân tại A, (widehat A < {90^o}). Vẽ đường tròn đường kính AB cắt BC và AC lần lượt tại D và E. Chứng minh rằng: a) (Delta DBE) là tam giác cân. b) (widehat {CBE} = frac{1}{2}widehat {BAC})

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A, \(\widehat A < {90^o}\). Vẽ đường tròn đường kính AB cắt BC và AC lần lượt tại D và E. Chứng minh rằng:

a) \(\Delta DBE\) là tam giác cân.

b) \(\widehat {CBE} = \frac{1}{2}\widehat {BAC}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Chứng minh DE = DB suy ra \(\Delta DBE\) là tam giác cân.

Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 15 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

a) Ta có D, E cùng nằm trên đường tròn đường kính AB nên \(\widehat {ADB} = \widehat {AEB} = {90^o}\) hay \(AD \bot BC\)\(BE \bot AC\).

Mà tam giác ABC cân tại A nên D là trung điểm BC nên DE = DB = DC. Vậy tam giác BDE cân tại D.

b) Ta có AD là tia phân giác của \(\widehat {CAB}\), nên \(\widehat {BAD} = \widehat {CAD} = \frac{1}{2}\widehat {CAB}\).

Mặt khác \(\widehat{CBE}=\widehat{DBE}=\widehat{EAD}=\frac{1}{2}sđ\overset\frown{DE}\).

Suy ra \(\widehat {CBE} = \widehat {BAD} = \frac{1}{2}\widehat {BAC}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 15 trang 100 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 15 trang 100 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 15 trang 100 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường xuất hiện trong các đề thi và kiểm tra, do đó việc nắm vững phương pháp giải là vô cùng cần thiết.

Nội dung bài tập

Bài 15 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hàm số bậc nhất: Cho các thông tin về đồ thị hoặc các điểm thuộc đồ thị, yêu cầu học sinh xác định hệ số a và b của hàm số y = ax + b.
  • Tìm giao điểm của hai đường thẳng: Cho hai hàm số bậc nhất, yêu cầu tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị tương ứng.
  • Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải bài toán thực tế: Các bài toán thường liên quan đến việc tính toán chi phí, quãng đường, thời gian,…

Phương pháp giải chi tiết

1. Xác định hàm số bậc nhất

Để xác định hàm số bậc nhất y = ax + b, ta cần tìm hai điểm thuộc đồ thị của hàm số. Sau đó, thay tọa độ của hai điểm này vào phương trình hàm số để lập hệ phương trình hai ẩn a và b. Giải hệ phương trình này, ta sẽ tìm được giá trị của a và b, từ đó xác định được hàm số.

Ví dụ:

Cho đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(1; 2) và B(-1; 0). Hãy xác định hàm số.

  1. Thay tọa độ điểm A vào phương trình hàm số: 2 = a(1) + b => a + b = 2
  2. Thay tọa độ điểm B vào phương trình hàm số: 0 = a(-1) + b => -a + b = 0
  3. Giải hệ phương trình:
    • a + b = 2
    • -a + b = 0
  4. Từ hệ phương trình, ta có: 2b = 2 => b = 1. Thay b = 1 vào phương trình a + b = 2, ta được a = 1.
  5. Vậy hàm số cần tìm là y = x + 1.

2. Tìm giao điểm của hai đường thẳng

Để tìm giao điểm của hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2, ta giải phương trình a1x + b1 = a2x + b2. Nghiệm của phương trình này là hoành độ x của giao điểm. Thay x vào một trong hai phương trình hàm số, ta sẽ tìm được tung độ y của giao điểm.

Ví dụ:

Tìm giao điểm của hai đường thẳng y = 2x + 1 và y = -x + 4.

  1. Giải phương trình: 2x + 1 = -x + 4
  2. => 3x = 3 => x = 1
  3. Thay x = 1 vào phương trình y = 2x + 1, ta được y = 2(1) + 1 = 3
  4. Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1; 3).

3. Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải bài toán thực tế

Khi giải các bài toán thực tế, ta cần xác định được các yếu tố liên quan đến bài toán và biểu diễn chúng bằng các biến số. Sau đó, ta thiết lập các phương trình hoặc bất phương trình để mô tả mối quan hệ giữa các yếu tố này. Cuối cùng, ta giải các phương trình hoặc bất phương trình này để tìm ra đáp án.

Ví dụ:

Một người đi xe máy với vận tốc 40km/h. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được quãng đường bao nhiêu?

  1. Gọi s là quãng đường người đó đi được (km).
  2. Ta có công thức: s = v * t, trong đó v là vận tốc (km/h) và t là thời gian (giờ).
  3. Thay v = 40 và t = 2 vào công thức, ta được: s = 40 * 2 = 80
  4. Vậy sau 2 giờ người đó đi được quãng đường 80km.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để giúp hiểu rõ hơn về bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Kết luận

Bài 15 trang 100 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9