Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 65 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 9.
Bạn Khuê viết ngẫu nhiên một số tự nhiên chẵn có 4 chữ số lên bảng. a) Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử trên? b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: “Số được viết có 4 chữ số giống nhau” B: “Số được viết lớn hơn hoặc bằng 5000”.
Đề bài
Bạn Khuê viết ngẫu nhiên một số tự nhiên chẵn có 4 chữ số lên bảng.
a) Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử trên?
b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Số được viết có 4 chữ số giống nhau”
B: “Số được viết lớn hơn hoặc bằng 5000”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Trong phép thử ngẫu nhiên, hai kết quả đồng khả năng nếu chúng có khả năng xảy ra như nhau.
Xác suất của biến cố A được tính bởi công thức:
\(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\), trong đó n(A) là số kết quả thuận lợi cho A; \(n(\Omega )\) là số các kết quả có thể xảy ra.
Lời giải chi tiết
a) Số các số tự nhiên chẵn có 4 chữ số là:
(9998 – 1000) : 2 + 1 = 4500.
Do đó số kết quả có thể xảy ra của phép thử trên là \(n(\Omega ) = 4500\).
b) Số các số chẵn có 4 chữ số giống nhau là 4.
Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 4.
Xác suất của biến cố A là:
P(A) = \(\frac{4}{{4500}} = \frac{1}{{1125}}\).
Số các số chẵn có 4 chữ số và lớn hơn hoặc bằng 5000 là:
(9998 – 5000) : 2 + 1 = 2500.
Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là n(B) = 2500.
Xác suất của biến cố B là:
P(B) = \(\frac{{2500}}{{4500}} = \frac{5}{9}\).
Bài 2 trang 65 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hàm số và tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước.
Bài 2 bao gồm các ý nhỏ khác nhau, mỗi ý đòi hỏi học sinh phải áp dụng một kỹ năng cụ thể. Dưới đây là phân tích chi tiết từng ý:
Để xác định hàm số bậc nhất, học sinh cần nhớ lại dạng tổng quát của hàm số bậc nhất: y = ax + b (với a ≠ 0). Từ đó, dựa vào các thông tin được cung cấp trong đề bài (ví dụ: đồ thị hàm số, hai điểm thuộc đồ thị hàm số) để tìm ra giá trị của a và b.
Sau khi đã xác định được hàm số bậc nhất y = ax + b, học sinh có thể tính giá trị của hàm số tại một điểm x cho trước bằng cách thay giá trị của x vào phương trình và tính toán giá trị của y.
Ví dụ: Nếu hàm số là y = 2x + 1 và x = 3, thì y = 2 * 3 + 1 = 7.
Đề bài: Cho hàm số y = -3x + 2. Tính giá trị của hàm số tại x = -1.
Giải: Thay x = -1 vào hàm số y = -3x + 2, ta được: y = -3 * (-1) + 2 = 3 + 2 = 5.
Vậy, giá trị của hàm số tại x = -1 là 5.
Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh cần chú ý các điểm sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 2 trang 65 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Hàm số | Hệ số góc (a) | Tung độ gốc (b) |
---|---|---|
y = 2x + 3 | 2 | 3 |
y = -x + 1 | -1 | 1 |