1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 47 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 47 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 47 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 47 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 9 theo chương trình Chân trời sáng tạo.

Tính giá trị các biểu thức: a) A = (sqrt {64} + sqrt {{{left( { - 8} right)}^2}} ) b) B = ( - sqrt {{{left( { - frac{3}{7}} right)}^2}} + {left( { - sqrt {frac{{10}}{7}} } right)^2}) c) C = (sqrt {{{left( {2 - sqrt 5 } right)}^2}} + sqrt {{{left( {5 - sqrt 5 } right)}^2}} ) d) D = (sqrt {{{left( { - 5} right)}^2}} + sqrt {{{left( { - 3} right)}^4}} + sqrt {{2^6}} )

Đề bài

Tính giá trị các biểu thức:

a) A = \(\sqrt {64} + \sqrt {{{\left( { - 8} \right)}^2}} \)

b) B = \( - \sqrt {{{\left( { - \frac{3}{7}} \right)}^2}} + {\left( { - \sqrt {\frac{{10}}{7}} } \right)^2}\)

c) C = \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {5 - \sqrt 5 } \right)}^2}} \)

d) D = \(\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^4}} + \sqrt {{2^6}} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 47 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Với mọi số thực a, ta có \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right|\).

Lời giải chi tiết

a) A = \(\sqrt {64} + \sqrt {{{\left( { - 8} \right)}^2}} \)

A = \(8 + \left| { - 8} \right| = 16\).

b) B = \( - \sqrt {{{\left( { - \frac{3}{7}} \right)}^2}} + {\left( { - \sqrt {\frac{{10}}{7}} } \right)^2}\)

B = \( - \frac{3}{7} + \frac{{10}}{7} = 1\).

c) C = \(\sqrt {{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {5 - \sqrt 5 } \right)}^2}} \)

C = \(\left| {2 - \sqrt 5 } \right| + \left| {5 - \sqrt 5 } \right| \)

C = \(= \sqrt 5 - 2 + 5 - \sqrt 5 = 3\) (do 2 < \(\sqrt 5 \) < 5).

d) D = \(\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^4}} + \sqrt {{2^6}} \)

D = \(\left| { - 5} \right| + {3^2} + {2^3} = 22\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 47 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 47 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 1 trang 47 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.

Nội dung bài tập

Bài 1 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Kiểm tra xem hai đường thẳng có song song hay không.
  • Kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc hay không.
  • Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn điều kiện cho trước.

Phương pháp giải

Để giải bài 1 trang 47 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
  2. Hệ số góc: Hệ số góc a quyết định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên; nếu a < 0, đường thẳng đi xuống; nếu a = 0, đường thẳng là đường thẳng ngang.
  3. Đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc và khác tung độ gốc.
  4. Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích hệ số góc của chúng bằng -1.

Lời giải chi tiết

Câu a: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = -3x + 5.

Hệ số góc của đường thẳng y = -3x + 5 là a = -3.

Câu b: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 1.

Hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 1 là a = 2.

Câu c: Kiểm tra xem hai đường thẳng y = -3x + 5 và y = 2x - 1 có song song hay không.

Hai đường thẳng y = -3x + 5 và y = 2x - 1 có hệ số góc lần lượt là -3 và 2. Vì -3 ≠ 2, nên hai đường thẳng này không song song.

Câu d: Kiểm tra xem hai đường thẳng y = -3x + 5 và y = (1/3)x - 2 có vuông góc hay không.

Hai đường thẳng y = -3x + 5 và y = (1/3)x - 2 có hệ số góc lần lượt là -3 và 1/3. Vì (-3) * (1/3) = -1, nên hai đường thẳng này vuông góc.

Câu e: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và song song với đường thẳng y = 3x + 1.

Vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng y = 3x + 1, nên nó có cùng hệ số góc là a = 3. Phương trình đường thẳng cần tìm có dạng y = 3x + b. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta được: 2 = 3 * 1 + b => b = -1. Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 3x - 1.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và các tính chất liên quan, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 2, 3, 4 trang 47 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1.
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Bài 1 trang 47 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9