1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 66 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 66 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 4 trang 66 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 66 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức chính xác, dễ hiểu và cập nhật liên tục.

Ở một trường Trung học cơ sở, tỉ lệ học sinh khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 28%, 25%, 25% và 22%. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của trường. Tính xác suất của mỗi biến cố sau: A: “Học sinh được chọn thuộc khối 6” B: “Học sinh được chọn khối 7”.

Đề bài

Ở một trường Trung học cơ sở, tỉ lệ học sinh khối 6, 7, 8, 9 lần lượt là 28%, 25%, 25% và 22%. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của trường. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

A: “Học sinh được chọn thuộc khối 6”

B: “Học sinh được chọn khối 7”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 66 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Trong phép thử ngẫu nhiên, hai kết quả đồng khả năng nếu chúng có khả năng xảy ra như nhau.

Xác suất của biến cố A được tính bởi công thức:

\(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\), trong đó n(A) là số kết quả thuận lợi cho A; \(n(\Omega )\) là số các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết

Gọi N là tổng số học sinh của trường.

Số học sinh khối 6 của trường là 0,28N.

Số học sinh khối 7 của trường là 0,25N.

Khi thực hiện phép thử chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của trường, số kết quả có thể xảy ra là \(n(\Omega ) = N\).

Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(A) = 0,28N.

Xác suất của biến cố A là \(P(A) = \frac{{0,28N}}{N} = 0,28\).

Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là n(B) = 0,25N.

Xác suất của biến cố A là \(P(B) = \frac{{0,25N}}{N} = 0,25\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 66 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 66 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 66 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.

Nội dung chi tiết bài 4

Bài 4 bao gồm các phần chính sau:

  1. Phần 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng: Học sinh cần nắm vững công thức y = ax + b, trong đó 'a' là hệ số góc. Bài tập yêu cầu xác định hệ số góc dựa vào phương trình đường thẳng hoặc thông tin về độ dốc.
  2. Phần 2: Đường thẳng song song và vuông góc: Học sinh cần hiểu rõ điều kiện để hai đường thẳng song song (a1 = a2) và vuông góc (a1 * a2 = -1). Bài tập yêu cầu xác định giá trị của 'a' để đường thẳng thỏa mãn điều kiện song song hoặc vuông góc với một đường thẳng cho trước.
  3. Phần 3: Ứng dụng vào bài toán thực tế: Bài tập thường đưa ra các tình huống thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất, yêu cầu học sinh xây dựng phương trình đường thẳng biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần

Phần 1: Xác định hệ số góc

Để xác định hệ số góc, học sinh cần chú ý:

  • Nếu phương trình đường thẳng có dạng y = ax + b, hệ số góc là 'a'.
  • Nếu phương trình đường thẳng có dạng Ax + By + C = 0, hệ số góc là -A/B.
  • Nếu biết hai điểm thuộc đường thẳng, hệ số góc có thể được tính bằng công thức: a = (y2 - y1) / (x2 - x1).

Ví dụ: Cho đường thẳng y = 3x - 2. Hệ số góc của đường thẳng này là 3.

Phần 2: Đường thẳng song song và vuông góc

Để giải các bài toán về đường thẳng song song và vuông góc, học sinh cần:

  • Nắm vững điều kiện song song: a1 = a2.
  • Nắm vững điều kiện vuông góc: a1 * a2 = -1.
  • Sử dụng các công thức biến đổi phương trình đường thẳng để đưa về dạng y = ax + b hoặc Ax + By + C = 0.

Ví dụ: Đường thẳng y = 2x + 1 song song với đường thẳng y = 2x - 3. Đường thẳng y = -1/2x + 4 vuông góc với đường thẳng y = 2x + 5.

Phần 3: Ứng dụng vào bài toán thực tế

Khi giải các bài toán thực tế, học sinh cần:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định các đại lượng liên quan và mối quan hệ giữa chúng.
  • Chọn hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các đại lượng trên mặt phẳng tọa độ.
  • Xây dựng phương trình đường thẳng biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
  • Giải phương trình để tìm ra giá trị cần tìm.

Bài tập ví dụ minh họa

Bài tập 1: Cho đường thẳng y = (m - 1)x + 2. Tìm giá trị của m để đường thẳng này song song với đường thẳng y = 3x + 1.

Giải: Để hai đường thẳng song song, hệ số góc phải bằng nhau. Vậy m - 1 = 3, suy ra m = 4.

Bài tập 2: Cho đường thẳng y = -2x + 3. Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và vuông góc với đường thẳng đã cho.

Giải: Hệ số góc của đường thẳng vuông góc là 1/2. Phương trình đường thẳng cần tìm là y = (1/2)x + b. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta được 2 = (1/2) * 1 + b, suy ra b = 3/2. Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = (1/2)x + 3/2.

Lời khuyên khi học bài 4

  • Nắm vững các khái niệm và công thức liên quan đến hàm số bậc nhất.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập để hiểu rõ phương pháp giải.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.
  • Tham khảo các tài liệu tham khảo, sách giáo khoa, bài giảng online để mở rộng kiến thức.

Kết luận

Bài 4 trang 66 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9