1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Giải bài 1 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1. Bài viết này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan.com.vn, nhằm giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và phương pháp giải bài tập.

Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với các lưu ý quan trọng để các em có thể tự tin làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Cho tam giác OAB vuông tại O. Tính các tỉ số lượng giác của góc A trong mỗi trường hợp sau: a) AB = 7 cm, OB = 4 cm; b) OA = 5 cm, OB = 9 cm; c) AB = 11 cm, OB = 6 cm;

Đề bài

Cho tam giác OAB vuông tại O. Tính các tỉ số lượng giác của góc A trong mỗi trường hợp sau:

a) AB = 7 cm, OB = 4 cm;

b) OA = 5 cm, OB = 9 cm;

c) AB = 11 cm, OB = 6 cm;

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 1

Dựa vào: Tam giác vuông ABC trong Hình 1, ta có:

\(\sin \alpha = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{b}{a};\cos \alpha = \frac{{AB}}{{BC}} = \frac{c}{a};\\\tan \alpha = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{b}{c};\cot \alpha = \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{c}{b}.\)

Giải bài 1 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 2

Chú ý: Với góc nhọn \(\alpha \), ta có:

0 < sin \(\alpha \) < 1; 0 < cos \(\alpha \)< 1.

cot \(\alpha \) = \(\frac{1}{{\tan \alpha }}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 1 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 3

a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OAB vuông tại O, ta có:

\(OA^2 = AB^2 - OB^2 = 7^2 - 4^2 = 33\) suy ra \(OA = \sqrt {33}\)

Các tỉ số lượng giác của góc A là:

\(\sin A = \frac{{OB}}{{AB}} = \frac{4}{7};\cos A = \frac{{OA}}{{AB}} = \frac{{\sqrt {33} }}{7};\)

\(\tan A = \frac{{OB}}{{OA}} = \frac{9}{5};\cot A = \frac{{OA}}{{OB}} = \frac{{\sqrt {33} }}{4}.\)

b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OAB vuông tại O, ta có:

\(AB^2 = OA^2 + OB^2 = 5^2 - 9^2 = 106\) suy ra \(OA = \sqrt {106}\)

Các tỉ số lượng giác của góc A là:

\(\sin A = \frac{{OB}}{{AB}} = \frac{9}{{\sqrt {106} }};\cos A = \frac{{OA}}{{AB}} = \frac{5}{{\sqrt {106} }};\)

\(\tan A = \frac{{OB}}{{OA}} = \frac{9}{5};\cot A = \frac{{OA}}{{OB}} = \frac{5}{9}.\)

c) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OAB vuông tại O, ta có:

\(OA^2 = AB^2 - OB^2 = 11^2 - 6^2 = 85\) suy ra \(OA = \sqrt {85}\)

Các tỉ số lượng giác của góc A là:

\(\sin A = \frac{{OB}}{{AB}} = \frac{6}{{11}};\cos A = \frac{{OA}}{{AB}} = \frac{{\sqrt {85} }}{{11}};\)

\(\tan A = \frac{{OB}}{{OA}} = \frac{6}{{\sqrt {85} }};\cot A = \frac{{OA}}{{OB}} = \frac{{\sqrt {85} }}{6}.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 68 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1: Tổng quan

Bài 1 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc.

Nội dung bài tập

Bài 1 gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định hệ số góc của đường thẳng cho trước.
  • Tìm điều kiện để hai đường thẳng song song.
  • Tìm điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.
  • Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước.

Phương pháp giải

Để giải bài 1 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc.
  2. Hệ số góc: Hệ số góc a xác định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên; nếu a < 0, đường thẳng đi xuống; nếu a = 0, đường thẳng là đường thẳng ngang.
  3. Đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2.
  4. Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 vuông góc khi và chỉ khi a1 * a2 = -1.

Lời giải chi tiết

Câu a: Xác định hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 3.

Hệ số góc của đường thẳng y = 2x - 3 là a = 2.

Câu b: Tìm m để đường thẳng y = (m - 1)x + 2 song song với đường thẳng y = 3x + 1.

Để hai đường thẳng song song, ta cần có m - 1 = 3 và 2 ≠ 1. Suy ra m = 4.

Câu c: Tìm m để đường thẳng y = (2m + 1)x - 5 vuông góc với đường thẳng y = -x + 3.

Để hai đường thẳng vuông góc, ta cần có (2m + 1) * (-1) = -1. Suy ra 2m + 1 = 1, do đó m = 0.

Ví dụ minh họa

Xét đường thẳng y = -x + 5. Hệ số góc của đường thẳng này là -1. Đường thẳng này đi xuống và có độ dốc lớn hơn so với đường thẳng y = 0.5x + 2.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 và các đề thi thử Toán 9.

Kết luận

Bài 1 trang 68 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 1 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất và các tính chất của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

Bảng tóm tắt công thức

Công thứcMô tả
y = ax + bPhương trình hàm số bậc nhất
a1 = a2Điều kiện hai đường thẳng song song
a1 * a2 = -1Điều kiện hai đường thẳng vuông góc

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9