Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2 trang 67 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi cung cấp các bước giải dễ hiểu, kèm theo giải thích chi tiết để học sinh nắm vững kiến thức.
Có 4 viên bi được ghi số lần lượt là 1; 2; 3; 4 và được xếp thành một hàng ngang như hình bên. Bạn Thọ lấy ra ngẫu nhiên lần lượt 2 viên bi trong 4 viên bi đó, viên bi lấy ra lần thứ nhất không được hoàn lại trước lấy lần thứ hai. a) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là A. 3 B. 4 C. 6 D. 12 b) Xác suất của biến cố “Hai viên bi được chọn được xếp cạnh nhau” là A. (frac{1}{2}) B. (frac{1}{3}) C. (frac{1}{4}) D. (frac{1}{6}) c) Xác suất của biến cố “Tích các số trên
Đề bài
Có 4 viên bi được ghi số lần lượt là 1; 2; 3; 4 và được xếp thành một hàng ngang như hình bên. Bạn Thọ lấy ra ngẫu nhiên lần lượt 2 viên bi trong 4 viên bi đó, viên bi lấy ra lần thứ nhất không được hoàn lại trước lấy lần thứ hai.
a) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 12
b) Xác suất của biến cố “Hai viên bi được chọn được xếp cạnh nhau” là
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{1}{6}\)
c) Xác suất của biến cố “Tích các số trên 2 viên bi được chọn là số lẻ” là
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{1}{6}\)
d) Xác suất của biến cố “Số của viên bi lấy ra lần thứ hai lớn hơn số của viên bi lấy ra lần thứ nhất” là
A. \(\frac{1}{2}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{1}{6}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Không gian mẫu là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử.
Một kết quả có thể của T để biến cố E xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Trong phép thử ngẫu nhiên, hai kết quả đồng khả năng nếu chúng có khả năng xảy ra như nhau.
Xác suất của biến cố A được tính bởi công thức:
\(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}}\), trong đó n(A) là số kết quả thuận lợi cho A; \(n(\Omega )\) là số các kết quả có thể xảy ra.
Lời giải chi tiết
Số kết quả có thể xảy ra là \(n\left( \Omega \right) = 12\) kết quả.
Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Hai viên bi được chọn được xếp cạnh nhau” là (1;2),(2;3),(3;4),(2;1),(3;2),(4;3).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Hai viên bi được chọn được xếp cạnh nhau” là n(A) = 6.
Xác suất của biến cố “Hai viên bi được chọn được xếp cạnh nhau” là P(A) = \(\frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}.\)
Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Tích các số trên 2 viên bi được chọn là số lẻ” là (1;3),(3;1).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Tích các số trên 2 viên bi được chọn là số lẻ” là n(B) = 2.
Xác suất của biến cố “Tích các số trên 2 viên bi được chọn là số lẻ” là P(B) = \(\frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}\).
Các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số của viên bi lấy ra lần thứ hai lớn hơn số của viên bi lấy ra lần thứ nhất” là (1;2),(1;3),(1;4),(2;3),(2;4),(3;4).
Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Số của viên bi lấy ra lần thứ hai lớn hơn số của viên bi lấy ra lần thứ nhất” là n(C) = 6.
Xác suất của biến cố “Số của viên bi lấy ra lần thứ hai lớn hơn số của viên bi lấy ra lần thứ nhất” là
P(C) = \(\frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}.\)
a) Chọn đáp án D.
b) Chọn đáp án A.
c) Chọn đáp án D.
d) Chọn đáp án A.
Bài 2 trang 67 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm như hệ số góc, giao điểm của đồ thị hàm số, và điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến.
Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 67, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 2, ví dụ:)
Đề bài: ...
Lời giải:
Bước 1: Xác định các thông tin đã cho trong đề bài.
Bước 2: Áp dụng công thức hoặc phương pháp phù hợp để giải bài toán.
Bước 3: Kiểm tra lại kết quả và đưa ra kết luận.
Đề bài: ...
Lời giải:
...
Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập hàm số, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa sau:
Ví dụ: Cho hàm số y = 2x + 1. Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số với đường thẳng y = -x + 4.
Lời giải:
Để tìm tọa độ giao điểm, ta giải hệ phương trình:
y = 2x + 1
y = -x + 4
Thay y = 2x + 1 vào phương trình thứ hai, ta được:
2x + 1 = -x + 4
3x = 3
x = 1
Thay x = 1 vào phương trình y = 2x + 1, ta được:
y = 2(1) + 1 = 3
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (1; 3).
Bài 2 trang 67 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà Montoan.com.vn đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.