1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 12 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 12 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 9 theo chương trình sách Chân trời sáng tạo.

Giải các phương trình: a) (x – 1)(2x + 3) = x2 + x b) 4x(3x – 2) – 9x + 6 = 0 c) (x + 4)2 – (2x – 1)(2x + 1) = 14 d) (x + 3)(x + 4) – 4x = 20.

Đề bài

Giải các phương trình:

a) (x – 1)(2x + 3) = x2 + x

b) 4x(3x – 2) – 9x + 6 = 0

c) (x + 4)2 – (2x – 1)(2x + 1) = 14

d) (x + 3)(x + 4) – 4x = 20.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Phân tích đưa về dạng phương trình tích.

Dựa vào công thức nghiệm phương trình bậc hai:

Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a \( \ne \)0) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}.\)

Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

Nếu \(\Delta \)< 0 thì phương trình vô nghiệm.

*Công thức nghiệm thu gọn phương trình bậc hai:

Đặt \(\Delta ' = b{'^2} - ac(b = 2b')\). Khi đó:

Nếu \(\Delta \)’> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\({x_1} = \frac{{ - b' + \sqrt \Delta }}{a},{x_2} = \frac{{ - b' - \sqrt \Delta }}{a}.\)

Nếu \(\Delta \)’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b'}}{a}\).

Nếu \(\Delta \)’< 0 thì phương trình vô nghiệm.

Lời giải chi tiết

a) (x – 1)(2x + 3) = x2 + x

2x2 + 3x – 2x – 3 – x2 – x = 0

x2 – 3 = 0

x2 = 3

x = \( \pm \sqrt 3 \)

Vậy phương trình có hai nghiệm là: x = \( \pm \sqrt 3 \)

b) 4x(3x – 2) – 9x + 6 = 0

4x(3x – 2) – 3(3x – 2) = 0

(4x – 3)(3x – 2) = 0

4x – 3 = 0 hoặc 3x – 2 = 0

\(x = \frac{3}{4}\) hoặc \(x = \frac{2}{3}\).

Vậy phương trình có hai nghiệm là \(x = \frac{3}{4}\) và \(x = \frac{2}{3}\).

c) (x + 4)2 – (2x – 1)(2x + 1) = 14

x2 + 8x + 16 – 4x2 + 1 – 14 = 0

– 3x2 + 8x + 3 = 0

Ta có \(\Delta ' = {4^2} - ( - 3).3 = 25 > 0,\sqrt {\Delta '} = 5\)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - 4 + 5}}{{ - 3}} = \frac{{ - 1}}{3};{x_2} = \frac{{ - 4 - 5}}{{ - 3}} = 3.\)

d) (x + 3)(x + 4) – 4x = 20.

x2 + 4x + 3x + 12 – 4x – 20 = 0

x2 + 3x – 8 = 0

Ta có \(\Delta = {3^2} - 4.( - 8) = 41 > 0,\sqrt \Delta = \sqrt {41} \)

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - 3 + \sqrt {41} }}{2},{x_2} = \frac{{ - 3 - \sqrt {41} }}{2}.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 12 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 9 cho học sinh, đặc biệt là chuẩn bị cho các kỳ thi quan trọng, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 12 Sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 12 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải các bài toán thực tế, cụ thể là xác định hàm số và tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước.

Nội dung chi tiết bài 3

Bài 3 bao gồm các ý nhỏ khác nhau, mỗi ý đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ các khái niệm và công thức liên quan đến hàm số bậc nhất. Dưới đây là phân tích chi tiết từng ý:

Ý 1: Xác định hàm số bậc nhất

Để xác định một hàm số bậc nhất, học sinh cần xác định được hệ số a và b trong công thức y = ax + b. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các thông tin về đồ thị hoặc các điểm thuộc đồ thị của hàm số. Từ đó, học sinh có thể sử dụng phương pháp thay thế hoặc phương pháp giải hệ phương trình để tìm ra giá trị của a và b.

Ý 2: Tính giá trị của hàm số

Sau khi đã xác định được hàm số bậc nhất, học sinh có thể tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước bằng cách thay giá trị x của điểm đó vào công thức y = ax + b. Kết quả thu được là giá trị y tương ứng của hàm số tại điểm đó.

Phương pháp giải bài tập hàm số bậc nhất

Để giải các bài tập về hàm số bậc nhất một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  • Phương pháp thay thế: Sử dụng khi đề bài cung cấp các điểm thuộc đồ thị của hàm số.
  • Phương pháp giải hệ phương trình: Sử dụng khi đề bài cung cấp các thông tin về đồ thị hoặc các điểm thuộc đồ thị của hàm số.
  • Sử dụng các tính chất của hàm số bậc nhất: Ví dụ, hàm số bậc nhất luôn đi qua điểm gốc tọa độ nếu b = 0.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hàm số y = 2x - 1. Tính giá trị của hàm số tại x = 3.

Giải: Thay x = 3 vào công thức y = 2x - 1, ta được:

y = 2 * 3 - 1 = 6 - 1 = 5

Vậy, giá trị của hàm số tại x = 3 là y = 5.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc nhất, học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  1. Bài 1 trang 12 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
  2. Bài 2 trang 12 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2
  3. Bài 4 trang 12 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

Kết luận

Bài 3 trang 12 sách bài tập Toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc nhất. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hàm sốGiá trị tại x = 2
y = 3x + 17
y = -2x + 51

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9