Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.15 trang 11 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Montoan luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt kết quả tốt nhất.
Tìm đa thức U sao cho (U - 3{x^2}y + 2x{y^2} - 5{y^3} = 2x{y^2} - xy + 1).
Đề bài
Tìm đa thức U sao cho
\(U - 3{x^2}y + 2x{y^2} - 5{y^3} = 2x{y^2} - xy + 1\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chuyển về, tìm U.
Lời giải chi tiết
Ta xét
\(U - 3{x^2}y + 2x{y^2} - 5{y^3} = 2x{y^2} - xy + 1\)
\( \Leftrightarrow U = 2x{y^2} - xy + 1 + 3{x^2}y - 2x{y^2} + 5{y^3}\)
\( \Leftrightarrow U = \left( {2x{y^2} - 2x{y^2}} \right) - xy + 1 + 3{x^2}y + 5{y^3}\)
\( \Leftrightarrow U = - xy + 1 + 3{x^2}y + 5{y^3}\).
Vậy \(U = - xy + 1 + 3{x^2}y + 5{y^3}\).
Bài 1.15 trang 11 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Đề bài: (Đề bài cụ thể của bài 1.15 sẽ được trình bày tại đây. Ví dụ: Tính: a) (1/2 + 1/3) * 6/5; b) 5/7 - 2/7 * 14/3)
a) (1/2 + 1/3) * 6/5 = (3/6 + 2/6) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1
b) 5/7 - 2/7 * 14/3 = 5/7 - (2 * 14) / (7 * 3) = 5/7 - 28/21 = 5/7 - 4/3 = (5 * 3) / (7 * 3) - (4 * 7) / (3 * 7) = 15/21 - 28/21 = -13/21
Ngoài bài 1.15, các em có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:
Để giải các dạng bài tập này, các em cần:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em hãy thử giải các bài tập sau:
Bài 1.15 trang 11 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng tính toán với số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Số hữu tỉ | Số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0. |
Tính chất giao hoán | Thứ tự các số trong phép cộng hoặc phép nhân không ảnh hưởng đến kết quả. |