Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.3 trang 39 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.
Một túi đựng 5 viên bi được ghi số 1, 2, 3, 4, 5. Bạn Bình lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong hộp.
Đề bài
Một túi đựng 5 viên bi được ghi số 1, 2, 3, 4, 5. Bạn Bình lấy ngẫu nhiên hai viên bi từ trong hộp.
a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.
b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng kiến thức về kết quả có thể của hành động, thực nghiệm để liệt kê: Trong thực tế, có cách hành động, thực nghiệm mà kết quả của chúng không thể biết trước khi thực hiện. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, ta có thể xác định được tất cả các kết quả có thể xảy ra (gọi tắt là các kết quả có thể) của hành động.
+ Sử dụng kiến thức về kết quả thuận lợi của biến cố để liệt kê: Xét một biến cố E, mà E có xảy ra hay không xảy ra tùy thuộc vào kết quả của hành động, thực nghiệm T. Một kết quả có thể của T để biến cố E xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Lời giải chi tiết
a) Các kết quả có thể của hành động trên là: (1; 2), (1; 3), (1; 4), (1; 5), (2; 3), (2; 4), (2; 5), (3; 4), (3; 5), (4; 5)
b) Kết quả thuận lợi cho biến cố M là: (1; 3), (1; 5), (2; 4), (3; 5).
Kết quả thuận lợi cho biến cố N là: (1; 3), (1; 5), (3; 5).
Bài 8.3 trang 39 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với phân thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.
Bài 8.3 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 8.3 trang 39 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức:
(a) x/(x+y) + y/(x+y)
Lời giải: x/(x+y) + y/(x+y) = (x+y)/(x+y) = 1 (với x ≠ -y)
(b) x/(x-y) - y/(x-y)
Lời giải: x/(x-y) - y/(x-y) = (x-y)/(x-y) = 1 (với x ≠ y)
(a) 2x/(x+3) * (x+3)/(4x)
Lời giải: 2x/(x+3) * (x+3)/(4x) = (2x * (x+3)) / ((x+3) * 4x) = 2x / 4x = 1/2 (với x ≠ 0 và x ≠ -3)
(b) (x^2 - 1)/(x+1) : (x-1)/(x+1)
Lời giải: (x^2 - 1)/(x+1) : (x-1)/(x+1) = (x^2 - 1)/(x+1) * (x+1)/(x-1) = (x^2 - 1)/(x-1) = ((x-1)(x+1))/(x-1) = x+1 (với x ≠ 1 và x ≠ -1)
A = (x^2 + 2x + 1)/(x+1)
Lời giải: A = (x^2 + 2x + 1)/(x+1) = ((x+1)^2)/(x+1) = x+1 (với x ≠ -1)
Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết bài 8.3 trang 39 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt nhất. Hãy truy cập Montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.