1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.29 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.29 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.29 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.29 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt kết quả tốt nhất.

Tính: a) \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{6{x^2}y}}:\frac{{x + y}}{{3xy}}\);

Đề bài

Tính:

a) \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{6{x^2}y}}:\frac{{x + y}}{{3xy}}\);

b) \(16{x^2}{y^2}:\left( { - \frac{{18{x^2}{y^5}}}{5}} \right);\)

c) \(\frac{{1 - 4{x^2}}}{{{x^2} + 4x}}:\frac{{2 - 4x}}{{3x}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.29 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức chia một phân thức cho một phân thức để tính: Nhân phân thức bị chia với nghịch đảo của phân thức chia: \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{{A.D}}{{B.C}}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{{x^2} - {y^2}}}{{6{x^2}y}}:\frac{{x + y}}{{3xy}} = \frac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right).3xy}}{{6{x^2}y\left( {x + y} \right)}} = \frac{{x - y}}{{2x}}\)

b) \(16{x^2}{y^2}:\left( { - \frac{{18{x^2}{y^5}}}{5}} \right) = \frac{{16{x^2}{y^2}.\left( { - 5} \right)}}{{18{x^2}{y^5}}} = \frac{{ - 40}}{{9{y^3}}}\)

c) \(\frac{{1 - 4{x^2}}}{{{x^2} + 4x}}:\frac{{2 - 4x}}{{3x}} = \frac{{\left( {1 - 2x} \right)\left( {1 + 2x} \right).3x}}{{x\left( {x + 4} \right)2\left( {1 - 2x} \right)}} = \frac{{3\left( {1 + 2x} \right)}}{{2\left( {x + 4} \right)}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.29 trang 12 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.29 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.29 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình thang cân: Định nghĩa, các yếu tố của hình thang cân (đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao).
  • Tính chất của hình thang cân: Hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau, đường chéo bằng nhau.
  • Các định lý liên quan đến hình thang cân: Định lý về đường trung bình của hình thang, định lý về tổng các góc trong một tứ giác.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Thông thường, bài 6.29 sẽ yêu cầu tính toán các yếu tố của hình thang cân như độ dài cạnh, góc, đường cao, hoặc chứng minh một tính chất nào đó liên quan đến hình thang cân.

Phương pháp giải bài tập hình thang cân

Để giải bài tập hình thang cân, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của hình thang cân.
  2. Sử dụng các tính chất của hình thang cân: Vận dụng các tính chất đã học để thiết lập các mối quan hệ giữa các yếu tố của hình thang cân.
  3. Sử dụng các định lý liên quan: Áp dụng các định lý về đường trung bình, tổng các góc trong tứ giác để giải quyết bài toán.
  4. Sử dụng các công thức tính diện tích: Nếu bài toán yêu cầu tính diện tích hình thang cân, học sinh cần nhớ công thức: Diện tích = (đáy lớn + đáy nhỏ) * chiều cao / 2.

Lời giải chi tiết bài 6.29 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

(Nội dung lời giải chi tiết bài 6.29 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải cụ thể, giải thích rõ ràng và hình vẽ minh họa. Ví dụ:)

Bài 6.29: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 6cm, CD = 10cm, AD = BC = 5cm. Tính chiều cao của hình thang.

Giải:

Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD). Khi đó, AH = BK là chiều cao của hình thang.

Vì ABCD là hình thang cân nên DH = KC = (CD - AB) / 2 = (10 - 6) / 2 = 2cm.

Xét tam giác vuông ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 52 - 22 = 21.

Vậy, AH = √21 cm. Do đó, chiều cao của hình thang là √21 cm.

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về hình thang cân, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 6.30 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.31 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 6.29 trang 12 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập điển hình về hình thang cân. Việc nắm vững các kiến thức cơ bản và áp dụng các phương pháp giải phù hợp sẽ giúp các em giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Khái niệmĐịnh nghĩa
Hình thang cânHình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
Đường cao của hình thang cânĐoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh của đáy lớn xuống đáy nhỏ (hoặc ngược lại).

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8