1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.64 trang 68 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.64 trang 68 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.64 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9.64 trang 68 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Cho tam giác ABC với \(AB > AC\). Lấy điểm D trên cạnh AB sao cho \(AC = AD\).

Đề bài

Cho tam giác ABC với \(AB > AC\). Lấy điểm D trên cạnh AB sao cho \(AC = AD\). Qua D kẻ đường thẳng song song với BC và cắt AC tại E. Qua E kẻ đường thẳng song song với CD và cắt AB tại F. Chứng minh rằng:

a) \(A{D^2} = AF.AB\)

b) $\Delta ACF\backsim \Delta ABC$

(Đề bài điểm D nằm trên BC không chính xác nên Loigiaihay sửa lại D thuộc AB.)

Giải bài 9.64 trang 68 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.64 trang 68 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Sử dụng kiến thức định lí (một trường hợp đặc biệt của hai tam giác đồng dạng) để chứng minh: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

b) Sử dụng kiến thức về trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh để chứng minh: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.64 trang 68 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

a) Tam giác ABC có: DE//BC nên $\Delta ADE\backsim \Delta ABC,$ do đó \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}},\) hay \(AD = \frac{{AB.AE}}{{AC}}\) (1)

Tam giác ADC có: FE//DC nên $\Delta AFE\backsim \Delta ADC,$ do đó \(\frac{{AF}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AC}},\) hay \(AD = \frac{{AF.AC}}{{AE}}\) (2)

Từ (1) và (2) ta có: \(A{D^2} = \frac{{AB.AE}}{{AC}}.\frac{{AF.AC}}{{AE}} = AB.AF\)

b) Ta có: \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) nên \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AF}}{{AC}}\) (do \(AC = AD\) nên \(AE = AF\))

Xét tam giác ACF và tam giác ABC có:

Góc A chung, \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{AF}}{{AC}}\)

Do đó, $\Delta ACF\backsim \Delta ABC$ (c – g – c)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9.64 trang 68 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9.64 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 9.64 trang 68 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: 2(a+b)h
  • Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật: 2(ab + bh + ah)
  • Thể tích của hình hộp chữ nhật: abh
  • Diện tích xung quanh của hình lập phương: 4a2
  • Diện tích toàn phần của hình lập phương: 6a2
  • Thể tích của hình lập phương: a3

Trong đó:

  • a, b là chiều dài và chiều rộng của đáy hình hộp chữ nhật
  • h là chiều cao của hình hộp chữ nhật
  • a là cạnh của hình lập phương

Giải chi tiết bài 9.64 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.)

Lời giải:

  1. Diện tích xung quanh: Sử dụng công thức 2(a+b)h, ta có: 2(8+6) * 5 = 2 * 14 * 5 = 140 (cm2)
  2. Diện tích toàn phần: Sử dụng công thức 2(ab + bh + ah), ta có: 2(8*6 + 6*5 + 8*5) = 2(48 + 30 + 40) = 2 * 118 = 236 (cm2)
  3. Thể tích: Sử dụng công thức abh, ta có: 8 * 6 * 5 = 240 (cm3)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta cùng xem xét một ví dụ khác:

(Ví dụ khác với số liệu khác nhau và lời giải tương tự)

Bài tập tương tự:

  1. Một hình lập phương có cạnh 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
  2. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Mẹo giải nhanh và lưu ý quan trọng

Để giải nhanh các bài toán về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần:

  • Nắm vững các công thức tính diện tích và thể tích.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các thông số cần thiết.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.

Lưu ý: Đơn vị đo phải thống nhất trước khi thực hiện các phép tính.

Tổng kết

Bài 9.64 trang 68 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài toán ứng dụng thực tế về hình hộp chữ nhật. Việc nắm vững lý thuyết và phương pháp giải sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Montoan.com.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em học tập tốt môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8