1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.52 trang 64 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.52 trang 64 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.52 trang 64 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9.52 trang 64 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Cho ABC và A’B’C’ lần lượt là các tam giác vuông tại đỉnh A và A’. Gọi M, M’ lần lượt là trung điểm của AC và A’C’. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho ABC và A’B’C’ lần lượt là các tam giác vuông tại đỉnh A và A’. Gọi M, M’ lần lượt là trung điểm của AC và A’C’. Chứng minh rằng:

a) \(B{C^2} + 3B{A^2} = 4B{M^2}\) và \(B'C{'^2} + 3B'A{'^2} = 4B'M{'^2}\);

b) Nếu \(\frac{{BC}}{{BM}} = \frac{{B'C'}}{{B'M'}}\) thì $\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'$.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.52 trang 64 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Sử dụng kiến thức định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

b) Sử dụng kiến thức về trường hợp đồng dạng của tam giác vuông để chứng minh: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)

Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác ABM vuông tại A có: \(B{M^2} = A{B^2} + A{M^2}\)

Do đó, \(4B{M^2} = 4\left( {A{B^2} + A{M^2}} \right) = 4A{B^2} + A{C^2} = 3A{B^2} + B{C^2}\)

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có: \(B'C{'^2} = A'B{'^2} + A'C{'^2}\)

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác A’B’M’ vuông tại A’: \(B'M{'^2} = A'B{'^2} + A'M{'^2}\)

Do đó, \(4B'M{'^2} = 4\left( {A'B{'^2} + A'M{'^2}} \right) = 4A'B{'^2} + A'C{'^2} = 3A'B{'^2} + B'C{'^2}\)

b) Giả sử \(\frac{{BC}}{{BM}} = \frac{{B'C'}}{{B'M'}}\). Theo phần a ta có: \(\frac{{B{C^2}}}{{B{M^2}}} + 3\frac{{B{A^2}}}{{B{M^2}}} = 4 = \frac{{B'C{'^2}}}{{B'M{'^2}}} + 3\frac{{B'A{'^2}}}{{B'M{'^2}}}\)

Suy ra: \(\frac{{B{A^2}}}{{B{M^2}}} = \frac{{B'A{'^2}}}{{B'M{'^2}}}\;hay\;\frac{{BA}}{{BM}} = \frac{{B'A'}}{{B'M'}}\)

Do đó, \(\frac{{BC}}{{B'C'}} = \frac{{BM}}{{B'M'}} = \frac{{BA}}{{B'A'}}\)

Lại có: \(\widehat {BAC} = \widehat {B'A'C'} = {90^0}\) nên $\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'\left( ch-cgv \right)$

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9.52 trang 64 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9.52 trang 64 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.52 trang 64 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân để giải quyết vấn đề. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách giải bài tập này:

Đề bài:

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AD = BC. Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng: a) ΔEAD = ΔEBC; b) EA = EB; c) AB = CD.

Lời giải:

  1. a) Chứng minh ΔEAD = ΔEBC:
    • Xét ΔEAD và ΔEBC:
    • ∠EAD = ∠EBC (hai góc so le trong do AB // CD)
    • AD = BC (giả thiết)
    • ∠AED = ∠BEC (hai góc đối đỉnh)
    • Vậy, ΔEAD = ΔEBC (g.c.g)
  2. b) Chứng minh EA = EB:
    • Do ΔEAD = ΔEBC (chứng minh a) nên EA = EB (hai cạnh tương ứng)
  3. c) Chứng minh AB = CD:
    • Xét ΔEAB và ΔEDC:
    • ∠EAB = ∠EDC (hai góc so le trong do AB // CD)
    • EA = EB (chứng minh b)
    • ∠AEB = ∠DEC (hai góc đối đỉnh)
    • Vậy, ΔEAB = ΔEDC (g.c.g)
    • Suy ra AB = CD (hai cạnh tương ứng)

Phân tích và mở rộng

Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về:

  • Các tính chất của hình thang cân.
  • Các trường hợp bằng nhau của tam giác (g.c.g).
  • Ứng dụng các tính chất và trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các tính chất hình học.

Để hiểu sâu hơn về bài toán này, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập và tham khảo thêm các tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài 9.52, các em có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau trong hình thang cân.
  • Tính độ dài các cạnh của hình thang cân khi biết một số thông tin nhất định.
  • Vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải các bài toán thực tế.

Lời khuyên khi giải bài tập hình học

  1. Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  2. Phân tích đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  3. Vận dụng các kiến thức và định lý đã học để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính hợp lý.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 9.52 trang 64 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8