1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 43 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 43 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 8 Trang 43 - Kết Nối Tri Thức

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 43 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống? Đừng lo lắng, Montoan.com.vn sẽ giúp bạn!

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng câu hỏi, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Hãy cùng khám phá lời giải và phương pháp giải bài tập ngay dưới đây!

Trong các câu sau, câu nào đúng? A. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình thoi.

Câu 1

    Trong các câu sau, câu nào đúng?

    A. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình thoi.

    B. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.

    C. Hình thang có các đường chéo bằng nhau là hình thoi.

    D. Hình bình hành có các đường chéo vuông góc là hình thoi.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi để tìm câu đúng:

    + Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.

    + Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.

    + Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.

    + Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.

    Lời giải chi tiết:

    Hình bình hành có các đường chéo vuông góc là hình thoi.

    Chọn D

    Câu 3

      Tìm câu sai trong các câu sau:

      A. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

      B. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.

      C. Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.

      D. Hình chữ nhật có bốn góc vuông là hình vuông.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông để tìm câu sai:

      + Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông;

      + Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông;

      + Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.

      Lời giải chi tiết:

      Hình chữ nhật luôn có 4 góc vuông nên khẳng định D sai.

      Câu 2

        Trong các câu sau, câu nào đúng?

        A. Trong hình thoi, hai đường chéo bằng nhau.

        B. Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc.

        C. Trong hình thang, hai đường chéo bằng nhau.

        D. Trong hình thang, hai đường chéo song song.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất hình thoi, hình thang để tìm câu đúng:

        + Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc, hai đường chéo là các đường phân giác của các góc trong hình thoi.

        + Hình thang có hai đáy song song.

        Lời giải chi tiết:

        Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc.

        Chọn B

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        Trong các câu sau, câu nào đúng?

        A. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình thoi.

        B. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.

        C. Hình thang có các đường chéo bằng nhau là hình thoi.

        D. Hình bình hành có các đường chéo vuông góc là hình thoi.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi để tìm câu đúng:

        + Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.

        + Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.

        + Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.

        + Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.

        Lời giải chi tiết:

        Hình bình hành có các đường chéo vuông góc là hình thoi.

        Chọn D

        Trong các câu sau, câu nào đúng?

        A. Trong hình thoi, hai đường chéo bằng nhau.

        B. Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc.

        C. Trong hình thang, hai đường chéo bằng nhau.

        D. Trong hình thang, hai đường chéo song song.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất hình thoi, hình thang để tìm câu đúng:

        + Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc, hai đường chéo là các đường phân giác của các góc trong hình thoi.

        + Hình thang có hai đáy song song.

        Lời giải chi tiết:

        Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc.

        Chọn B

        Tìm câu sai trong các câu sau:

        A. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

        B. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.

        C. Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.

        D. Hình chữ nhật có bốn góc vuông là hình vuông.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông để tìm câu sai:

        + Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông;

        + Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông;

        + Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.

        Lời giải chi tiết:

        Hình chữ nhật luôn có 4 góc vuông nên khẳng định D sai.

        Cho các câu sau:

        a) Tứ giác mà hai góc kề một cạnh tùy ý của nó là hai góc bù nhau là một hình bình hành.

        b) Tứ giác mà hai góc kề một cạnh tùy ý của nó là hai góc bằng nhau là một hình chữ nhật.

        c) Tứ giác có một cặp cạnh đối mà mỗi cạnh có hai góc kề nó bằng nhau là một hình thang cân.

        Số câu sai là

        A. 0

        B. 1

        C. 2

        D. 3

        Phương pháp giải:

        a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh: Tứ giác có các cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành.

        b) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để chứng minh: Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật.

        c) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân để chứng minh: Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.

        Lời giải chi tiết:

        Các câu đúng:

        a) Tứ giác mà hai góc kề một cạnh tùy ý của nó là hai góc bù nhau là một hình bình hành vì: Xét tứ giác ABCD có tính chất hai góc kề mỗi cạnh là hai góc bù nhau.

        Vì \(\widehat A + \widehat B = {180^0},\widehat B + \widehat C = {180^0}\) nên \(\widehat A = \widehat C\)

        Vì \(\widehat B + \widehat C = {180^0},\widehat D + \widehat C = {180^0}\) nên \(\widehat B = \widehat D\)

        Tứ giác ABCD có: \(\widehat A = \widehat C\), \(\widehat B = \widehat D\) nên tứ giác ABCD là hình bình hành.

        b) Tứ giác mà có hai góc kề một cạnh tùy ý của nó là hai góc bằng nhau là một hình chữ nhật.

        Giả sử tứ giác ABCD có: \(\widehat A = \widehat B\) là hai góc cùng kề cạnh AB, tương tự ta có: \(\widehat B = \widehat C,\widehat C = \widehat D,\widehat D = \widehat A\) nên \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D\)

        Mà \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^0}\) nên \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^0}\), suy ra ABCD là hình chữ nhật.

        c) Tứ giác có một cặp cạnh đối mà mỗi cạnh có hai góc kề nó bằng nhau là một hình thang cân.

        Giả sử tứ giác ABCD có: \(\widehat A = \widehat B\) và \(\widehat C = \widehat D\)

        Mà \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^0}\) nên \(2\left( {\widehat A + \widehat D} \right) = {360^0}\) , suy ra \(\widehat A + \widehat D = {180^0}\) nên AB//CD

        Do đó, tứ giác ABCD là hình thang, lại có \(\widehat A = \widehat B\) nên ABCD là hình thang cân.

        Vậy không có câu nào sai.

        Chọn A

        Câu 4

          Cho các câu sau:

          a) Tứ giác mà hai góc kề một cạnh tùy ý của nó là hai góc bù nhau là một hình bình hành.

          b) Tứ giác mà hai góc kề một cạnh tùy ý của nó là hai góc bằng nhau là một hình chữ nhật.

          c) Tứ giác có một cặp cạnh đối mà mỗi cạnh có hai góc kề nó bằng nhau là một hình thang cân.

          Số câu sai là

          A. 0

          B. 1

          C. 2

          D. 3

          Phương pháp giải:

          a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh: Tứ giác có các cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành.

          b) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để chứng minh: Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật.

          c) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân để chứng minh: Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.

          Lời giải chi tiết:

          Các câu đúng:

          a) Tứ giác mà hai góc kề một cạnh tùy ý của nó là hai góc bù nhau là một hình bình hành vì: Xét tứ giác ABCD có tính chất hai góc kề mỗi cạnh là hai góc bù nhau.

          Vì \(\widehat A + \widehat B = {180^0},\widehat B + \widehat C = {180^0}\) nên \(\widehat A = \widehat C\)

          Vì \(\widehat B + \widehat C = {180^0},\widehat D + \widehat C = {180^0}\) nên \(\widehat B = \widehat D\)

          Tứ giác ABCD có: \(\widehat A = \widehat C\), \(\widehat B = \widehat D\) nên tứ giác ABCD là hình bình hành.

          b) Tứ giác mà có hai góc kề một cạnh tùy ý của nó là hai góc bằng nhau là một hình chữ nhật.

          Giả sử tứ giác ABCD có: \(\widehat A = \widehat B\) là hai góc cùng kề cạnh AB, tương tự ta có: \(\widehat B = \widehat C,\widehat C = \widehat D,\widehat D = \widehat A\) nên \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D\)

          Mà \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^0}\) nên \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^0}\), suy ra ABCD là hình chữ nhật.

          c) Tứ giác có một cặp cạnh đối mà mỗi cạnh có hai góc kề nó bằng nhau là một hình thang cân.

          Giả sử tứ giác ABCD có: \(\widehat A = \widehat B\) và \(\widehat C = \widehat D\)

          Mà \(\widehat A + \widehat B + \widehat C + \widehat D = {360^0}\) nên \(2\left( {\widehat A + \widehat D} \right) = {360^0}\) , suy ra \(\widehat A + \widehat D = {180^0}\) nên AB//CD

          Do đó, tứ giác ABCD là hình thang, lại có \(\widehat A = \widehat B\) nên ABCD là hình thang cân.

          Vậy không có câu nào sai.

          Chọn A

          Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 43 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 8 Trang 43 - Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết

          Trang 43 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống chứa đựng những bài tập trắc nghiệm quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các chủ đề đã học. Việc giải đúng các câu hỏi này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong các bài kiểm tra mà còn giúp họ hiểu sâu hơn về bản chất của toán học.

          Tổng Quan Về Các Chủ Đề Bài Tập

          Các câu hỏi trắc nghiệm trang 43 thường tập trung vào các chủ đề sau:

          • Đa thức: Các bài tập về thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đa thức, chia đa thức.
          • Phân tích đa thức thành nhân tử: Các phương pháp phân tích đa thức như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.
          • Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu: Ứng dụng các hằng đẳng thức để giải các bài tập liên quan.
          • Hiệu hai bình phương: Sử dụng hằng đẳng thức để giải các bài tập.

          Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Từng Câu Hỏi

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 43 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống:

          Câu 1: (Ví dụ)

          Đề bài: Rút gọn biểu thức: (x + 2)(x - 2)

          Lời giải:

          Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: (a + b)(a - b) = a2 - b2

          (x + 2)(x - 2) = x2 - 22 = x2 - 4

          Đáp án: x2 - 4

          Câu 2: (Ví dụ)

          Đề bài: Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 - 4x + 4

          Lời giải:

          Nhận thấy x2 - 4x + 4 là bình phương của một hiệu: (x - 2)2

          x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

          Đáp án: (x - 2)2

          Mẹo Giải Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 8 Hiệu Quả

          Để giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng những mẹo sau:

          1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
          2. Sử dụng các hằng đẳng thức: Nắm vững các hằng đẳng thức thường dùng để rút gọn biểu thức và phân tích đa thức thành nhân tử.
          3. Loại trừ đáp án: Nếu bạn không chắc chắn về đáp án, hãy thử loại trừ các đáp án sai.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ứng Dụng Thực Tế Của Các Kiến Thức Toán Học

          Các kiến thức về đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như:

          • Tính toán diện tích, thể tích: Các biểu thức đa thức thường được sử dụng để tính toán diện tích, thể tích của các hình học.
          • Giải các bài toán vật lý: Các bài toán về chuyển động, lực, năng lượng thường sử dụng các biểu thức đa thức.
          • Lập trình máy tính: Các biểu thức đa thức được sử dụng trong các chương trình máy tính để thực hiện các phép tính toán.

          Luyện Tập Thêm Để Nâng Cao Kỹ Năng

          Để nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm Toán 8, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn trên YouTube.

          Kết Luận

          Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 43 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của bạn. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và những mẹo giải bài tập hiệu quả trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8