1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 13 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 13 trang 82 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 13 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tam giác ABC có \(AB = 3cm,AC = 4cm,BC = 5cm.\) Lấy điểm D trên cạnh BC sao cho \(BD = 2cm.\)

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(AB = 3cm,AC = 4cm,BC = 5cm.\) Lấy điểm D trên cạnh BC sao cho \(BD = 2cm.\) Lấy các điểm E, F trên các cạnh AB, AC sao cho DE, DF lần lượt vuông góc với AB, AC.

a) Chứng minh rằng $\Delta BDE\backsim \Delta DCF$

b) Tính độ dài đoạn thẳng AD.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) + Sử dụng kiến thức về định lý Pythagore đảo để chứng minh tam giác ABC vuông tại A: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

+ Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng góc – góc) để chứng minh: Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

b) Sử dụng kiến thức định lí Pythagore để tính AD: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Giải bài 13 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Tam giác ABC có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\left( {do\;{3^2} + {4^2} = {5^2}} \right)\) nên tam giác ABC vuông tại A (định lí Pythagore đảo). Do đó, \(\widehat {BAC} = {90^0}\)

Vì DE, DF lần lượt vuông góc với AB, AC nên\(DE \bot AB,DF \bot AC\)

Do đó, \(\widehat {DFC} = \widehat {DFA} = \widehat {DEA} = \widehat {DEB} = {90^0}\)

Tứ giác AEDF có: \(\widehat {DFA} = \widehat {DEA} = \widehat {FAE} = {90^0}\) nên tứ giác AEDF là hình chữ nhật. Do đó, \(\widehat {FDE} = {90^0}\)

Mà \(\widehat {CDF} + \widehat {FDE} + \widehat {EDB} = {180^0}\) nên \(\widehat {CDF} + \widehat {EDB} = {90^0}\)

Tam giác BDE và tam giác DCF có:

\(\widehat {DEB} = \widehat {DFC} = {90^0},\widehat B = \widehat {FDC}\left( { = {{90}^0} - \widehat {EDB}} \right)\)

Do đó, $\Delta BDE\backsim \Delta DCF\left( g-g \right)$

b) Tam giác ABC có: DE//AC (cùng vuông góc với AB) nên $\Delta BDE\backsim \Delta BCA$, do đó \(\frac{{BD}}{{BC}} = \frac{{ED}}{{AC}} = \frac{{EB}}{{AB}}\). Suy ra: \(\frac{{DE}}{4} = \frac{{EB}}{3} = \frac{2}{5}\)

Do đó: \(DE = \frac{8}{5}cm,EB = \frac{6}{5}cm \Rightarrow EA = \frac{9}{5}cm\)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AED vuông tại E có: \(A{D^2} = A{E^2} + E{D^2} = {\left( {\frac{9}{5}} \right)^2} + {\left( {\frac{8}{5}} \right)^2} = \frac{{29}}{5}\) nên \(AD = \sqrt {\frac{{29}}{5}} cm\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 13 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 13 trang 82 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 13 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 3: Các góc của một tam giác. Bài tập bao gồm các dạng bài tập liên quan đến tổng ba góc trong một tam giác, góc ngoài của tam giác, và các tính chất liên quan đến góc trong tam giác cân, tam giác đều.

Nội dung chi tiết bài 13 trang 82

Bài 13 bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  1. Câu 1: Tính số đo góc còn lại trong tam giác ABC, biết góc A = 70o, góc B = 50o.
  2. Câu 2: Cho tam giác ABC có góc A = 90o, góc B = 60o. Hỏi tam giác ABC là tam giác gì?
  3. Câu 3: Tính góc ngoài tại đỉnh D của tam giác MNP, biết góc M = 40o, góc N = 60o.
  4. Câu 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Tính số đo các góc của tam giác ABC, biết góc A = 80o.
  5. Câu 5: Cho tam giác đều ABC. Tính số đo các góc của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu 1: Tính số đo góc còn lại trong tam giác ABC

Lời giải:

Trong tam giác ABC, ta có: góc A + góc B + góc C = 180o (tổng ba góc trong một tam giác).

Thay số: 70o + 50o + góc C = 180o

=> góc C = 180o - 70o - 50o = 60o

Vậy, số đo góc C là 60o.

Câu 2: Cho tam giác ABC có góc A = 90o, góc B = 60o. Hỏi tam giác ABC là tam giác gì?

Lời giải:

Trong tam giác ABC, ta có: góc A + góc B + góc C = 180o

Thay số: 90o + 60o + góc C = 180o

=> góc C = 180o - 90o - 60o = 30o

Vì góc A = 90o nên tam giác ABC là tam giác vuông tại A.

Câu 3: Tính góc ngoài tại đỉnh D của tam giác MNP

Lời giải:

Góc ngoài tại đỉnh D của tam giác MNP là góc kề bù với góc N.

Do đó, góc ngoài tại đỉnh D = 180o - góc N = 180o - 60o = 120o.

Câu 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Tính số đo các góc của tam giác ABC

Lời giải:

Vì tam giác ABC cân tại A nên góc B = góc C.

Trong tam giác ABC, ta có: góc A + góc B + góc C = 180o

Thay số: 80o + góc B + góc B = 180o

=> 2 * góc B = 100o

=> góc B = góc C = 50o

Vậy, số đo các góc của tam giác ABC là: góc A = 80o, góc B = 50o, góc C = 50o.

Câu 5: Cho tam giác đều ABC. Tính số đo các góc của tam giác ABC

Lời giải:

Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau.

Trong tam giác ABC, ta có: góc A + góc B + góc C = 180o

Vì góc A = góc B = góc C nên 3 * góc A = 180o

=> góc A = góc B = góc C = 60o

Vậy, số đo các góc của tam giác ABC là 60o.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các loại tam giác (tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều).
  • Hiểu rõ và áp dụng đúng công thức tính tổng ba góc trong một tam giác.
  • Sử dụng các tính chất liên quan đến góc ngoài của tam giác.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố đã cho để giải bài tập một cách chính xác.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về bài 13 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8