1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 8 Trang 68 - Kết Nối Tri Thức

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 68 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống? Đừng lo lắng, Montoan.com.vn sẽ giúp bạn!

Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng câu hỏi, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Học toán online chưa bao giờ dễ dàng đến thế!

Câu nào sau đây là sai? A. Hai tam giác có các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì có các cặp góc tương ứng bằng nhau.

Câu 1

    Câu nào sau đây là sai?

    A. Hai tam giác có các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì có các cặp góc tương ứng bằng nhau.

    B. Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì có cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

    C. Hai tam giác có một cặp góc tương ứng bằng nhau và hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì đồng dạng với nhau.

    D. Hai tam giác cùng đồng dạng với một tam giác theo cùng một tỉ số đồng dạng thì bằng nhau.

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác để tìm câu sai:

    + Trường hợp đồng dạng cạnh – cạnh – cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

    + Trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

    + Trường hợp đồng dạng góc – góc: Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Đáp án C sai vì hai tam giác đồng dạng khi có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và một cặp góc tạo bởi hai cạnh tương ứng bằng nhau thì đồng dạng với nhau. Chọn C

    Câu 2

      Bộ ba số đo nào dưới đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?

      A. \(\sqrt 2 cm,\sqrt 2 cm,2cm\)

      B. \(1cm,1cm,\frac{1}{{\sqrt 2 }}cm\)

      C. \(2cm,4cm,\sqrt {20} cm\)

      D. \(3cm,4cm,5cm\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về định lý Pythagore đảo để tìm tam giác không là tam giác vuông: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết:

      Vì \({1^2} + {1^2} = 2 \ne {\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^2}\) nên bộ ba số \(1cm,1cm,\frac{1}{{\sqrt 2 }}cm\) không tạo thành một tam giác vuông. Chọn B

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2

      Câu nào sau đây là sai?

      A. Hai tam giác có các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì có các cặp góc tương ứng bằng nhau.

      B. Hai tam giác có hai cặp góc tương ứng bằng nhau thì có cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

      C. Hai tam giác có một cặp góc tương ứng bằng nhau và hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ thì đồng dạng với nhau.

      D. Hai tam giác cùng đồng dạng với một tam giác theo cùng một tỉ số đồng dạng thì bằng nhau.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về các trường hợp đồng dạng của tam giác để tìm câu sai:

      + Trường hợp đồng dạng cạnh – cạnh – cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

      + Trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

      + Trường hợp đồng dạng góc – góc: Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Đáp án C sai vì hai tam giác đồng dạng khi có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và một cặp góc tạo bởi hai cạnh tương ứng bằng nhau thì đồng dạng với nhau. Chọn C

      Bộ ba số đo nào dưới đây không là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông?

      A. \(\sqrt 2 cm,\sqrt 2 cm,2cm\)

      B. \(1cm,1cm,\frac{1}{{\sqrt 2 }}cm\)

      C. \(2cm,4cm,\sqrt {20} cm\)

      D. \(3cm,4cm,5cm\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về định lý Pythagore đảo để tìm tam giác không là tam giác vuông: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết:

      Vì \({1^2} + {1^2} = 2 \ne {\left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}} \right)^2}\) nên bộ ba số \(1cm,1cm,\frac{1}{{\sqrt 2 }}cm\) không tạo thành một tam giác vuông. Chọn B

      Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 68 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 8 Trang 68 - Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết

      Trang 68 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống chứa đựng những bài tập trắc nghiệm quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các chủ đề đã học. Việc giải đúng các câu hỏi này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong các bài kiểm tra mà còn tạo nền tảng vững chắc cho việc học toán ở các lớp trên.

      Tổng Quan Về Các Chủ Đề Trong Trang 68

      Trang 68 thường tập trung vào các chủ đề như:

      • Đa thức một biến: Các bài tập về thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, cộng trừ đa thức.
      • Phân tích đa thức thành nhân tử: Các phương pháp phân tích đa thức như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.
      • Các phép toán với đa thức: Nhân, chia đa thức.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tiêu Biểu

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong trang 68:

      Câu 1: (Ví dụ)

      Cho đa thức P(x) = 2x2 - 5x + 3. Bậc của đa thức P(x) là?

      1. A. 1
      2. B. 2
      3. C. 3
      4. D. 0

      Giải: Bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến trong đa thức. Trong đa thức P(x) = 2x2 - 5x + 3, số mũ cao nhất của biến x là 2. Vậy đáp án đúng là B. 2.

      Câu 2: (Ví dụ)

      Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử:

      1. A. (x - 2)(x + 2)
      2. B. (x - 4)(x + 1)
      3. C. (x - 1)(x + 4)
      4. D. (x - 2)2

      Giải: Sử dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b), ta có x2 - 4 = x2 - 22 = (x - 2)(x + 2). Vậy đáp án đúng là A. (x - 2)(x + 2).

      Mẹo Giải Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 8 Hiệu Quả

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Sử dụng các kiến thức đã học: Áp dụng các công thức, định lý, hằng đẳng thức đã học để giải quyết bài toán.
      • Loại trừ đáp án: Nếu không chắc chắn, hãy loại trừ các đáp án sai để tăng cơ hội chọn đúng.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tầm Quan Trọng Của Việc Luyện Tập Thường Xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Hãy dành thời gian giải các bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập, đề thi thử và các nguồn tài liệu khác để nâng cao khả năng của bản thân.

      Montoan.com.vn – Đồng Hành Cùng Bạn Trên Con Đường Học Toán

      Montoan.com.vn cam kết cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và những bài giảng chất lượng, giúp bạn học toán hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác.

      Bảng Tóm Tắt Các Hằng Đẳng Thức Quan Trọng
      Hằng Đẳng ThứcCông Thức
      Bình phương của một tổng(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
      Bình phương của một hiệu(a - b)2 = a2 - 2ab + b2
      Hiệu hai bình phươnga2 - b2 = (a - b)(a + b)

      Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8