1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.63 trang 68 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.63 trang 68 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.63 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9.63 trang 68 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8.

Cho tam giác ABC có \(AB = \sqrt {15} cm\) và \(AC = 2BC.\) Tìm độ dài hai cạnh AC, BC sao cho ABC là một tam giác vuông.

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(AB = \sqrt {15} cm\) và \(AC = 2BC.\) Tìm độ dài hai cạnh AC, BC sao cho ABC là một tam giác vuông.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.63 trang 68 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức định lí Pythagore để tìm AC, BC: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Vì \(AC = 2BC > BC\) nên tam giác ABC không thể vuông tại A.

+ Trường hợp 1: Tam giác ABC vuông tại B:

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B ta có: \(A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)

\({\left( {\sqrt {15} } \right)^2} + B{C^2} = 4B{C^2}\)

\(3B{C^2} = 15\), suy ra \(B{C^2} = 5\), nên \(BC = \sqrt 5 cm\), do đó \(AC = 2\sqrt 5 cm\)

+ Trường hợp 2: Tam giác ABC vuông tại C:

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại C ta có: \(A{C^2} + B{C^2} = A{B^2}\)

\({\left( {2BC} \right)^2} + B{C^2} = {\left( {\sqrt {15} } \right)^2}\)

\(5B{C^2} = 15\), suy ra \(B{C^2} = 3\) nên \(BC = \sqrt 3 cm\), do đó \(AC = 2\sqrt 3 cm\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9.63 trang 68 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9.63 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 9.63 trang 68 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hình học, cụ thể là phần kiến thức liên quan đến tứ giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Khái niệm tứ giác: Tứ giác là hình có bốn cạnh và bốn góc.
  • Tổng các góc trong một tứ giác: Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360 độ.
  • Các loại tứ giác đặc biệt: Hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.
  • Tính chất của các loại tứ giác đặc biệt: Mỗi loại tứ giác đặc biệt có những tính chất riêng về cạnh, góc và đường chéo.

Phân tích bài toán 9.63 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Bài 9.63 thường yêu cầu học sinh:

  • Tính các góc của một tứ giác khi biết một số góc.
  • Xác định loại tứ giác dựa vào các yếu tố đã cho.
  • Chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt.
  • Tính độ dài cạnh hoặc đường chéo của một tứ giác.

Lời giải chi tiết bài 9.63 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 9.63 trang 68 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. (Lưu ý: Nội dung lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào từng dạng bài tập khác nhau. Ví dụ sau chỉ mang tính minh họa.)

Ví dụ minh họa: Bài 9.63 (dạng tính góc)

Cho tứ giác ABCD có góc A = 80 độ, góc B = 100 độ, góc C = 120 độ. Tính góc D.

Giải:

Áp dụng tính chất tổng các góc trong một tứ giác, ta có:

∠A + ∠B + ∠C + ∠D = 360°

80° + 100° + 120° + ∠D = 360°

300° + ∠D = 360°

∠D = 360° - 300°

∠D = 60°

Vậy, góc D của tứ giác ABCD bằng 60 độ.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 9.63 trang 68

Ngoài dạng bài tính góc như ví dụ trên, bài 9.63 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập sau:

  1. Xác định loại tứ giác: Dựa vào các thông tin về cạnh, góc, đường chéo để xác định tứ giác đó là hình gì (hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân).
  2. Chứng minh tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt: Sử dụng các định lý, tính chất để chứng minh một tứ giác thỏa mãn các điều kiện của một loại tứ giác đặc biệt.
  3. Tính độ dài cạnh hoặc đường chéo: Sử dụng các định lý Pitago, hệ thức lượng trong tam giác vuông hoặc các công thức tính độ dài đường chéo trong các tứ giác đặc biệt.

Mẹo giải bài tập 9.63 trang 68 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố đã cho trong đề bài.
  • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định lý và tính chất liên quan đến tứ giác.
  • Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài và các dữ kiện đã cho.
  • Sử dụng các công thức và định lý phù hợp: Lựa chọn các công thức và định lý phù hợp để giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tứ giác, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức và các nguồn tài liệu học tập khác.

Kết luận

Bài 9.63 trang 68 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về tứ giác vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8