1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.37 trang 60 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.37 trang 60 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.37 trang 60 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9.37 trang 60 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A. Gọi AD là đường cao của tam giác. Biết rằng \(BD = 2cm,CD = 8cm.\) Hãy tính độ dài các cạnh AB, AC và chiều cao AD của tam giác ABC.

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A. Gọi AD là đường cao của tam giác. Biết rằng \(BD = 2cm,CD = 8cm.\) Hãy tính độ dài các cạnh AB, AC và chiều cao AD của tam giác ABC. 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.37 trang 60 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng góc – góc) để tính AD: Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

+ Sử dụng kiến thức định lí Pythagore để tính độ dài AB, AC: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.37 trang 60 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Vì AD là đường cao của tam giác ABC nên \(AD \bot BC\). Do đó, \(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} = {90^0}\)

Tam giác ABD và tam giác CAD có:

\(\widehat {ADB} = \widehat {ADC} = {90^0}\left( {cmt} \right),\widehat {BAD} = \widehat C\) (cùng phụ với góc DAC). Do đó, $\Delta ABD\backsim \Delta CAD\left( g-g \right)$

Suy ra: \(\frac{{AD}}{{CD}} = \frac{{BD}}{{AD}}\) nên \(A{D^2} = CD.BD = 2.8 = 16\)

Do đó, \(AD = 4cm\)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABD vuông tại D có:

\(A{B^2} = A{D^2} + B{D^2} = 16 + {2^2} = 20\) nên \(AB = 2\sqrt 5 cm\)

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ACD vuông tại D có:

\(A{C^2} = A{D^2} + C{D^2} = 16 + {8^2} = 80\) nên \(AC = 4\sqrt 5 cm\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9.37 trang 60 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9.37 trang 60 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 9.37 trang 60 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân và cách tính diện tích hình thang. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Hình thang cân: Là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất hình thang cân: Hai góc kề một đáy bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
  • Diện tích hình thang: S = (a + b) * h / 2 (trong đó a và b là độ dài hai đáy, h là chiều cao).

Phân tích đề bài 9.37 trang 60

Đề bài 9.37 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất liên quan đến hình thang cân hoặc tính toán diện tích hình thang dựa trên các thông tin đã cho. Việc đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố đã biết và yếu tố cần tìm là bước quan trọng để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết bài 9.37 trang 60

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài 9.37, bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa (nếu có) và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu chứng minh một tính chất, lời giải sẽ trình bày các bước chứng minh logic và dựa trên các định lý, tính chất đã học. Nếu bài toán yêu cầu tính toán, lời giải sẽ trình bày các phép tính chính xác và sử dụng đúng đơn vị đo.)

Ví dụ minh họa cách giải bài toán tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải, chúng ta cùng xét một ví dụ tương tự:

Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 10cm, AD = BC = 6cm. Tính diện tích hình thang ABCD.

  1. Vẽ đường cao AH và BK: Kẻ AH vuông góc với CD và BK vuông góc với CD.
  2. Tính DH và KC: Vì ABCD là hình thang cân nên DH = KC = (CD - AB) / 2 = (10 - 5) / 2 = 2.5cm.
  3. Tính AH (hoặc BK) bằng định lý Pitago: AH = √(AD² - DH²) = √(6² - 2.5²) = √(36 - 6.25) = √29.75 ≈ 5.45cm.
  4. Tính diện tích hình thang: S = (AB + CD) * AH / 2 = (5 + 10) * 5.45 / 2 ≈ 39.38cm².

Mẹo giải nhanh bài tập hình thang cân

  • Luôn vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố đã cho.
  • Sử dụng các tính chất đặc trưng của hình thang cân để đơn giản hóa bài toán.
  • Chú ý đến việc đổi đơn vị đo khi cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 9.38 trang 60 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 9.39 trang 60 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập khác về hình thang cân trong sách bài tập và sách giáo khoa.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 9.37 trang 60 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8