1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7 trang 81 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 81 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng và đội ngũ giáo viên tận tâm.

Quãng đường AC gồm hai đoạn thẳng AB và BC. Đoạn thẳng BC dài hơn đoạn thẳng AB là 60km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h,

Đề bài

Quãng đường AC gồm hai đoạn thẳng AB và BC. Đoạn thẳng BC dài hơn đoạn thẳng AB là 60km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/h, rồi tiếp tục đi từ B đến C với vận tốc 50km/h. Tính quãng đường AC biết thời gian đi trên đoạn đường AB ít hơn thời gian đi trên đoạn đường BC là 1 giờ 30 phút.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình để giải bài:

Bước 1: Lập phương trình:

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi x (km) là chiều dài quãng đường AB. Điều kiện: \(x > 0\)

Khi đó, chiều dài quãng đường BC là: \(x + 60\left( {km} \right)\)

Thời gian đi trên quãng đường AB là: \(\frac{x}{{60}}\) (giờ)

Thời gian đi trên quãng đường BC là: \(\frac{{x + 60}}{{50}}\) (giờ)

Vì thời gian đi trên đoạn đường AB ít hơn thời gian đi trên đoạn đường BC là 1 giờ 30 phút\( = \frac{3}{2}\) giờ nên ta có phương trình: \(\frac{{x + 60}}{{50}} - \frac{x}{{60}} = \frac{3}{2}\)

\(\frac{{6\left( {x + 60} \right)}}{{300}} - \frac{{5x}}{{300}} = \frac{{450}}{{300}}\)

\(6x + 360 - 5x = 450\)

\(x = 90\) (thỏa mãn)

Chiều dài quãng đường AB là 90km, chiều dài quãng đường BC là \(90 + 60 = 150\left( {km} \right)\)

Vậy chiều dài quãng đường AC là: \(90 + 150 = 240\left( {km} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7 trang 81 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7 trang 81 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các bài toán về tứ giác. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 81

Bài 7 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Phát biểu các định lý, tính chất quan trọng về tứ giác.
  • Chứng minh các tính chất của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến tứ giác, sử dụng các công thức tính diện tích, chu vi.
  • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán tổng hợp, đòi hỏi sự tư duy logic và sáng tạo.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 7.1

Bài 7.1 yêu cầu học sinh phát biểu định lý về hình thang cân. Để giải bài này, học sinh cần nhớ lại định lý: Trong hình thang cân, hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.

Bài 7.2

Bài 7.2 yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất của hình bình hành. Để giải bài này, học sinh cần sử dụng các định lý, tính chất đã học về hình bình hành, ví dụ như: Trong hình bình hành, hai cạnh đối song song và bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Bài 7.3

Bài 7.3 là một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh tính diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật. Để giải bài này, học sinh cần sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích = chiều dài x chiều rộng.

Bài 7.4

Bài 7.4 là một bài toán tổng hợp, đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức về nhiều loại tứ giác khác nhau. Để giải bài này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định loại tứ giác phù hợp và áp dụng các định lý, tính chất tương ứng.

Mẹo giải bài tập về tứ giác

Để giải tốt các bài tập về tứ giác, học sinh cần:

  • Nắm vững các định lý, tính chất quan trọng về tứ giác.
  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Phân tích đề bài một cách cẩn thận.
  • Sử dụng các công thức tính diện tích, chu vi một cách hợp lý.
  • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và sáng tạo.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn.
  • Các video bài giảng trên YouTube.
  • Các diễn đàn, nhóm học tập trên mạng xã hội.

Kết luận

Bài 7 trang 81 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về tứ giác và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8