1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.1 trang 39 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.1 trang 39 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.1 trang 39 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 8.1 trang 39 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, vì vậy đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Lớp 8C có 16 học sinh nam và 22 học sinh nữ, trong đó có 3 bạn nam thuận tay trái, 2 bạn nữ thuận tay trái.

Đề bài

Lớp 8C có 16 học sinh nam và 22 học sinh nữ, trong đó có 3 bạn nam thuận tay trái, 2 bạn nữ thuận tay trái. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp và kèm theo ghi chú: nam hay nữ và thuận tay trái hay tay phải.

a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.

b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố E: “Chọn được học sinh nam thuận tay phải”

c) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố F: “Chọn được học sinh nữ thuận tay trái”

d) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố G: “Chọn được học sinh thuận tay trái”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.1 trang 39 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về kết quả có thể của hành động, thực nghiệm để liệt kê: Trong thực tế, có cách hành động, thực nghiệm mà kết quả của chúng không thể biết trước khi thực hiện. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, ta có thể xác định được tất cả các kết quả có thể xảy ra (gọi tắt là các kết quả có thể) của hành động.

+ Sử dụng kiến thức về kết quả thuận lợi của biến cố để liệt kê: Xét một biến cố E, mà E có xảy ra hay không xảy ra tùy thuộc vào kết quả của hành động, thực nghiệm T. Một kết quả có thể của T để biến cố E xảy ra được gọi là kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Lời giải chi tiết

Kí hiệu:

+ 13 học sinh nam thuận tay phải là A1, A2, A3, …, A12, A13

+ 3 học sinh nam thuận tay trái là B1, B2, B3

+ 20 học sinh nữ thuận tay phải là C1, C2, C3, …, C19, C20

+ 2 học sinh nữ thuận tay trái là D1, D2

a) Các kết quả có thể xảy ra là: A1, A2, A3, …, A12, A13, B1, B2, B3, C1, C2, C3, …, C19, C20, D1, D2.

b) Các kết quả thuận lợi cho biến cố E là: A1, A2, A3, …, A12, A13.

c) Các kết quả thuận lợi cho biến cố F là: D1, D2.

d) Các kết quả thuận lợi cho biến cố G là: B1, B2, B3, D1, D2.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8.1 trang 39 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8.1 trang 39 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.1 trang 39 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đơn giản với phân thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.

Nội dung chi tiết bài 8.1

Bài 8.1 bao gồm một số câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức có mẫu số khác nhau.
  • Thực hiện các phép nhân, chia phân thức.
  • Rút gọn biểu thức chứa phân thức.
  • Tìm điều kiện xác định của phân thức.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập 8.1 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Quy tắc cộng, trừ phân thức: Để cộng hoặc trừ hai phân thức, ta cần quy đồng mẫu số của chúng. Sau khi quy đồng, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
  2. Quy tắc nhân, chia phân thức:
    • Nhân phân thức: Ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
    • Chia phân thức: Ta đổi dấu phân thức thứ hai và thực hiện phép nhân.
  3. Rút gọn phân thức: Ta phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử, sau đó chia cả tử số và mẫu số cho nhân tử chung.
  4. Điều kiện xác định của phân thức: Mẫu số của phân thức phải khác 0.

Lời giải chi tiết bài 8.1

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập trong bài 8.1:

Câu 1: Thực hiện phép tính

(a) x/(x+y) + y/(x+y)

Lời giải: x/(x+y) + y/(x+y) = (x+y)/(x+y) = 1 (với x ≠ -y)

Câu 2: Thực hiện phép tính

(b) 2x/(x-1) - 3/(x-1)

Lời giải: 2x/(x-1) - 3/(x-1) = (2x-3)/(x-1) (với x ≠ 1)

Câu 3: Thực hiện phép tính

(c) x^2/(x+1) * (x+1)/x

Lời giải: x^2/(x+1) * (x+1)/x = (x^2 * (x+1)) / ((x+1) * x) = x (với x ≠ 0 và x ≠ -1)

Câu 4: Thực hiện phép tính

(d) (x^2 - 1)/x : (x-1)/x

Lời giải: (x^2 - 1)/x : (x-1)/x = (x^2 - 1)/x * x/(x-1) = (x^2 - 1)/(x-1) = (x-1)(x+1)/(x-1) = x+1 (với x ≠ 0 và x ≠ 1)

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về phân thức, học sinh cần chú ý đến điều kiện xác định của phân thức. Việc bỏ qua điều kiện xác định có thể dẫn đến kết quả sai.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về phân thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Thực hiện các phép tính: (x+2)/x + 3/x, (x-1)/(x+1) * (x+1)/2
  • Rút gọn biểu thức: (x^2 + 2x + 1)/(x+1)

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 8.1 trang 39 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8